Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2012-2013 - Cấn Văn Thắm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu học sinh biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần thiết phỉa có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng
- Bước đầu rèn cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm, cách tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.
- Học sinh biết được phương pháp học tập và làm thế nào để học tốt môn hoá học.
3.Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh các kết luận.
II.Chuẩn bị:
GV: -Hoá cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút.
-Hoá chất: Dung dịch (dd) CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt.
HS: Nghiên cứu nội dung bài học
chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ, phiếu học tập. HS: Nghiên cứu nội dung bài học III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ 7’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp Gv: Kiểm tra bài củ - Chữa BT 3b? sgk GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Giới thiệu bài mới: Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. HS: Báo cáo HS1: Chữ BT 3b/sgk HS2: Nhận xét HS: Nhận TT của Gv Bài 23. BÀI LUYỆN TẬP 4 Hoạt Động 2: I.Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm lại nhứng kiến thức về mol, khối lượng mol và thể tích mol chất khí Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc nội dung và Chuẩn Bị lần lượt từng câu hỏi. 1. Em biết thế nào khi nói: 1 mol nguyên tử Zn? 0,5 mol nguyên tử O? 0,25 mol phân tử CO2? GV lưu ý HS để tiết kiệm thời gian, trong nhóm phân công các bạn để tính toán từng phần. GV ghi điểm cho cả nhóm. GV: Các câu hỏi 2, 3 cũng thực hiện cùng phương pháp như câu 1. 2. Em biết thế nào khi nói: Khối lượng mol của nguyên tư hiđro là 1g? Khối lượng mol của phân tử hiđro là 2g. 3. Em biết những gì về: Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? Thể tích mol của các chất khí ở đktc (OoC 1atm)? Khối luợng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau? HS nhóm Chuẩn Bị câu hỏi 1, phần tính toán ghi vào vở bài tập. HS nhóm phát biểu ghi kết quả lên bảng khi GV yêu cầu (1 HS nhóm phát biểu,1 HS nhóm ghi kết quả) HS các nhóm khác nhận xét bổ sung nếu có sai sót HS: Thảo luận làm câu 2,3 HS: Trả lời theo nhóm HS: Nhóm khác nhận xét I.Kiến thức: 1. Mol: 2. Khối lượng mol: 3. Thể tích mol chất khí: Hoạt Động 3: Mục tiêu: nắm lại công thức chuyến đổi giữa n, m, v và tỉ khối, bài toán tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ GV: Chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí, bây giờ chúng ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau: GV: Viết sơ đồ chuyển đổi giữa chất (n), khối lượng mol và thể tích mol chất khí. GV: Dùng bảng nhỏ, hình thành sơ đồ, yêu cầu HS lên điền các công thức cho phù hợp. GV yêu cầu HS viết sơ đồ chuyển đổi đã hoàn chỉnh vào vở bài học. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5 HS: Nhận TT của Gv HS lên bảng điền các công thức 1,2, 3, 4 vào sơ đồ. HS viết vào vở HS nhóm Chuẩn Bị câu hỏi 5 à phát biểu, tính toán ghi kết quả khi GV yêu cầu. 4. Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau: 5.Tỉ khối của chất khí. Em biết những gì khi người ta: Nói tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5. -Hỏi khí CO2 và khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Hoạt động 4: Cũng cố - Dặn dò GV: Cho HS làm BT 3,4/sgk GV: Nhận xét và kết luận GV: Dặn dò HS 1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK 2.Bài sắp học: ÔN TẬP HỌC KÌ I -Ôn tập lại những kiến thức lí thuyết trong học kì I GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Thảo luận làm BT 3,4 HS: Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng HS: Nhóm khác nhận xét HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm BT: 3. a. M = 138 (g) b. %K = 56.5% %C = 8.7% %O = 34.8% 4. ĐA: 11.1 (g) Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................---------------ca&bd--------------- Tuần 18 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I NS: 9/12/2011 ND: 12/12/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các ng tố. 2.Kĩ năng: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. 3.Thái độ: Yêu thích khoa học và môn học II.Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu trước bài dạy, bảng phụ, nội dung ôn tập HS: Nghiên cứu nội dung ôn tập, soạn trước nội dung ôn tập III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Ổn định-Kiểm tra bài củ 7’ Hoạt động1: Ổn định GV: Kiểm tra sĩ số lớp GV: Giới thiệu bài học HS: Báo cáo Hoạt động 2: I. Kiến thức cần nhớ: Mục tiêu: Biết được các kiến thức lí thuyết của chương I, II Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 18’ GV: Gọi lần lượt Hs trả lời 9 câu hỏi ôn tập chuẩn bị sẵn trên bảng phụ GV: Hoàn chỉnh nội dung 9 câu hỏi HS: Trả lời cá nhân các câu hỏi GV nêu ra HS: Nhận xét và bổ sung từng câu hỏi I. Kiến thức cần nhớ: 1.Nguyên tử là gì? 2.Ng/tử có cấu tạo như thế nào? 3.Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và những đặc điểm của loại hạt đó? 4.Hạt nào cấu tạo nên lớp vỏ? Đặc điểm của loại hạt đó? 5.Nguyên tố hóa học là gì? 6.Đơn chất là gì? 7.Hợp chất là gì? 8.Chất tinh khiết là gì? 9.Hỗn hợp là gì? Hoạt Động 3: II. Vận dụng: Mục tiêu: Vận dụng các công thức làm các bài tập liên quan về hóa trị, cân bằng hóa học, tính khối lượng, số mol, thể tích chất khí Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 12’ GV: Cho HS làm các câu 10 – 12 10.Lập công thức của hợp chất gồm: a.Kali và nhóm (SO4). b.Nhôm và nhóm (NO3). c.Sắt III và nhóm (OH). d.Bari và nhóm (PO4). 11 Tính hóa trị của nitơ,sắt, lưu huỳnh,phốt pho trong các công thức hợp chất sau: a.NH3 b.Fe2(SO4)3 c.SO3 d.P2O5 e.FeCl2 f.Fe2O3. 12 . Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a.Al + Cl2 AlCl3. b.Fe2O3 + H2 Fe + H2O. c.P +O2 P2O5. d.Al(OH)3 Al2O3+ H2O. GV: Nhân xét và hoàn chỉnh GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 13 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 a.Tính khối lượng sắt và axit HCl đã phản ứng,biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lít (đktc). b.Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành. HS: Thảo luận làm lần lượt các bài 10a, 11a, 12a HS: Đại diện các nhóm lên hoàn thành các bài tập GV yêu cầu HS: Nhận xét và bổ sung HS: Nhận kiến thức từ Gv II. Vận dụng: 10.Lập công thức của hợp chất gồm: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d.Ba3(PO4)2 11. a. N (III) b. Fe (III) c.S ( VI) d. P (V) e. Fe (II) f.Fe (III) 12 . Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a.2Al+3Cl22AlCl3. b.Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. c. 4P +5O2 2P2O5. d. 2Al(OH)3 Al2O3+ 3H2O. 13: Fe+2HClFeCl2+H2 a. - nH2 = 0.15 (mol) - nFe = 0.15 (mol) - mFe = 0.15x56=8.4 (g) - nHCl = 0.3 (mol) -mHCl=0.3x36.5=10.95(g) - nFeCl2= 0.15 (mol) mFeCl2=0.15x127=19.05(g) Hoạt Động 4: Dặn dò GV: Dặn dò HS Ôn tập chuẩn bị cho thi HKI GV: Nhận xét giờ học của HS HS: Nhận TT dặn dò của GV HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................---------------ca&bd--------------- Tuần 19 Tiết 36 THI HỌC KÌ I NS: 20/12/2011 ND: 19/12/2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào việc giải bài tập trong chương ở học kì I 2.Kĩ năng: Quan sát, so sánh, tính toán, tổng hợp. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài thi, tự túc trong quá trình làm bài II.Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, biểu điểm, ma trận HS: Ôn tập nội dung trong đề cương; đồ dùng chuẩn bị thi. III. Phương pháp: Thi viết: Trắc nghiệm, tự luận IV. Ma trận Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chất Hiểu được vật thể tự nhiên, nhân tạo Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2 0.5(5%) 2 0.5(5%) Hoá trị Nhận biết được định luật bảo toàn khối lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25(2.5%) 1 0.25(2.5%) Định luật bảo toàn khối lượng Hiểu được định luật để tính KL của oxi Vận dụng ĐL làm bài toán tinhd khối lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25(2.5%) 1 3(30%) 2 3.25(32.5%) Phương trình hoá học Nhận biết được PTHH đúng Hiểu và lập được PTHH Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25đ(2.5%) 3 3đ(30%) 4 3.25đ(32.5%) Phản ứng hoá học Hiểu được phản ứng hóa học Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 1đ(10%) 1 1đ(10%) Chuyển đổi giữa m, v, n Xác định được CTHH đúng của m Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25đ(2.5%) 1 0.25đ(2.5%) Sự biến đổi chất Nhận biết được hiện tượng vật lí, hóa học Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25đ(2.5%) 1 0.25đ(2.5%) Tỉ khối chất khí Biết được CTHH của tỉ khối chất khí Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1 0.25đ(2.5%) 1 0.25đ(2.5%) Tổng 4 1đ(10%) 4 1.75đ(17.5%) 3 3đ(30%) 1 0.25đ(2.5%) 1 3(30%) 13 10đ (100%) V.Đề: I. Khoang tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Hoá trị của N trong N2O5 là: A. II B. III C. IV D. V Câu 2. Cho những chất sau chất nào
File đính kèm:
- Hoa 8 4 cot.doc