Giáo án Hóa học 8 - Lý Minh Tuân
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hs biết được pp điều chế ,cách thu khí co2 ,cách thu 02 trong PTN và cách sản xuất 02 trong công nghiệp.
- Hs biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra được minh họa.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ viết được PTHH điều chế khí oxi từ: KClO3 và KMnO4.
- Tính được thể tích khí oxi ở (đktc) điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp.
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân huỷ hay phản ứng hoá hợp.
GV gọi 3HS lên bảng làm 3 PT, và chấm bài của một số HS 3. Nội dung bài mới: *Khởi động: Dựa vào tỉ lệ chất tham gia và tạo thành, tính các chất trên phương trình như thế nào-> Xét bài học *Nội dung kiến thức: Hoạt động1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm tạo thành Tg Hoạt động của thầy&trò Nội dung cần đạt - GV đưa đề bài VD 1: VD1:Đốt cháyhoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong oxi,người ta thu được kẽm oxit(ZnO) a,Lập PTHH trên b,Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành - GV tổng kết hướng giải của bài toán tính theo PT để HS ghi vào vở. - Các bước tiến hành: 1/Đổi số liệu đầu bài(tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) 2/Lập PTHH 3/dựa vào số mol của chất đã biết tính theo số mol của chất chưa biết (theo PT) 4/Tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của đề bài VD1: HS suy nghĩ và nêu hướng làm -HS cả lớp làm VD 1 vào vở 1/Tính số mol của kẽm pư 2/Lập PTHH 3/Theo PTHH 4/Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành 1, Đổi số liệu nO2=19,2:32=0,6 mol 2, Lập PTHH 4Al + 3 O2 =2 Al2O3 4mol 3 mol 2 mol 3, Theo PT n Al = = = 0,8 mol n Al2O3 = 0,5 . n Al= 0,8:2 = 0,4 mol 4,Tính khối lượng của các chất a = mAl = nAl xMAl = 0,8 x27 = 21,6 g b = mAl2O3 = 0,4 x102 = 40,8 g 1HS lên bảng làm , GV chấm vở của một số HS ?Yêu cầu HS đọc kĩ lại các bước giải bài toán và xem lại VD1 để chuẩn bị làm VD2 - GV đưa VD2 : VD2: Để đốt cháy hoàn toàn 3 g bột nhôm,cần dùng hết 19,2 g oxi,phản ứng kết thúc thu được b g nhôm oxit(Al2O3) a,Lập PTPƯ hoá học nói trên b,Tính các giá trị a,b ? khi đọc VD 2 em thấy có điều gì khác với VD1 -Yêu cầu HS cả lớp làm VD2 vào vở(khoảng 5 phút) -Gọi 3 HS lên bảng chữa để so sánh kết quả và cách làm,đồng thời chấm vở của một số HS -Gợi ý cho HS yếu kém +Tính số mol của chất mà đầu bài cho +Lập PTPƯ +Theo PT cho biết tỉ lệ số mol của chất tham gia và sản phẩm tạo thành +Tính khối lượng của nhôm và nhôm oxit ? Ngoài cách làm trên còn có cách làm nào khác -1 HS lên bảng giới thiệu cách làm khác(dựa theo định luật bảo toàn khối lượng. I/Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm tạo thành VD1: :Đốt cháyhoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong oxi,người ta thu được kẽm oxit(ZnO) a,Lập PTHH trên b,Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành - GV tổng kết hướng giải của bài toán tính Bài giải: Theo PT n Al = = = 0,8 mol n Al2O3 = 0,5 . n Al= 0,8:2 = 0,4 mol -Tính khối lượng của các chất a = mAl = nAl xMAl = 0,8 x27 = 21,6 g b = mAl2O3 = 0,4 x102 = 40,8 g Hoạt động2: Luyện tập II/Luyện tập -GV đưa bài tập số 1 lên bảng BT1:Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kaliclorat,theo sơ đồ pư KClO3 ->KCl + O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 g oxi b,Tính khối lượng KCl được tạo thành(bằng 2 cách) -HS thảo luận nhóm (2 bàn /nhóm),làm ra bảng phụ -GV đưa đáp án chuẩn, HS ở 2 nhóm gần nhau đổi chéo kết quả cho nhau và chấm điểm -GV đưa bài tập số 2: BT2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g một kim loại R hóa trị II trong oxi dư,người ta thu được 8 g oxit(RO) a,Viết PTPU b,Tính khối lượng oxi đã PƯ c,Xác định tên và kí hiệu của kim loại R -GV chữa bài làm của một nhóm và cho HS cả lớp nhận xét -GV nhận xét và bổ sung nếu cần BT1: mO2 = 9,6 g mKClO3 = ? mKCl =? nO2=9,6:32 = 0,3 mol 2 KClO3 ->2KCl + 3O2 nKClO3 = (0,3 x2):3 = 0,2 mol nKCl = nKClO3 = 0,2 mol a,Khối lượng của KClO3 cần dùng là : mKClO3=0,2 x122,5 =24,5 g b,Khối lượng của KCl tạo thành là: mKCl = 0,2 x74,5 =14,9 g BT2: 2R +O2 -> 2 RO -Theo định luật bảo toàn khối lượng mO2 = mRO- mR = 8- 4,8 = 3,2g ->nO2 = 3,2:32 = 0,1 mol -Theo PTPU nR= nO2x2 = 0,1 x2 = 0,2 mol -Tính khối lượng mol của R: MR = 4,8:0,2=24 g ->Vậy R là Magie(Mg) 4. Củng cố Chọn đáp án đúng: 3.1: Muốn có 5 tấn vôi sống thì phải nung bao nhiêu tấn đá vôi? a. 9,828 tấn b. 8,928 tấn c. 8,298 tấn d. 8,829 tấn 3.2 Người ta điều chế 24 gam Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là: a. 20 gam b. 30 gam c. 40 gam d. 45 gam 3.3 Một quặng sắt chứa 90% Fe2O3, còn lại là tạp chất . Nếu dùng khí H2 để khử 0,5 tấn quặng thì khối lượng sắt thu được là: a. 0,325 tấn b. 0,132 tấn c. 0,223 tấn d. 0,451 tấn 5. Hướng dẫn bài tập về nhà -1-2 HS nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo PT -Bài tập về nhà-bài 1 phần b -Bài 3 (phần a,b)/T75 V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học Ngày soạn: 19/12/10 Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú 8 24/12/10 I/Mục tiêucần đạt: 1. Kiến thức -HS biết cách tính thể tích(ở đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất có trong PTPƯ 2. Kĩ năng -HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng ,thể tích và lượng chất 3. Thái độ - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn II. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận III. Đồ dùng dạy học: 1. -GV: Bảng phụ bài tập 2.-HS: Học kĩ các bước của bài toán tính theo PTHH Ôn lại các bước lập PTHH IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -HS1:Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH -HS2:Tính khối lượng clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm. Biết sơ đồ pư như sau: Al + Cl2 -> AlCl3 -HS cả lớp làm bài tập của HS2 -Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá 3. Bài mới Tg Hoạt động của thầy& trò Nội dung ?Nếu ở bài tập của HS2,người ta yêu cầu tính thể tích của khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài giải của chúng ta sẽ khác ở điểm nào -GV giới thiệu công thức tính thể tích chất khí ở đk thường (20oc,1 atm) Vkhí=n x24 ?Hãy tính thể tích khí clo trong bài tập trên -GV tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm VD VD1:Tính thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1g phốt pho.biết sơ đồ PƯ như sau P +O2 -> P2O5 Tính khối lượng chất tạo thành sau PƯ GV yêu cầu đại diện 1 số nhóm cho kết quả, yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV đưa bài luyện tập 1 yêu cầu HS cả lớp làm vào vở -Sau 5 phút,GVchấm vở của một số HS và gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách (nếu có) -GV gợi ý:đối với chất khíở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol -GV đưa bài tập số 2 yêu cầu HS đọc và làm bài Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ,HS khác làm vào vở -GV đưa đáp án chuẩn ,HS tự đối chiếu và sửa chữa nếu cần II/Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành VD1: m P=3,1 g VO2=? mP2O5=? n P=3,1:31 =O,1 mol 4P +5O2 -> 2P2O5 4mol:5mol 2mol 0,1mol:x mol y mol -Theo PT: nO2=(nPx5):4=(0,1x5):4=0,125mol nP2O5=nP:2=0,1:2=0,05 mol -Thể tích khí oxi cần dùng là VO2=nx22,4=0,125 x22,4=2,8l m P2O5=0,05 x142=7,1 g IV/Luyện tập –củng cố BT1: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O -Theo PTPU nO2=nCH4x2=0,05 x2=0,1 mol nCO2=nCH4=0,05 mol -Thể tích khí oxi cần dùng(ở đktc) VO2=0,1 x22,4=2,24 l VCO2=0,05 x22,4=1,12 l BT2: a,nCl2=1,12:22,4=0.05 mol 2R +Cl2 ->2 RCl -Theo PTPU nR=2 xnCl2=2 x0,05=0,1 mol ->MR=2,3:0,1=23g ->Vậy R là natri(Na) b, mRCl=mR +mCl2 4. Củng cố : * Cho 5,6g Fe tác dụng hết với axit HCl tạo ra muối FeCl2 và giải phóng khí H2 + Khối lượng muối tạo thành sau pư là: a. 12,7g b. 1,27g c. 17,2g d. 1,72g + Thể tích khí H2 thu được ở ddktc là: a. 22,4l b. 2,24l c. 11,2l d. 1,12l Hãy giải thích sự lựa chọn 5.Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 1/a,2,3/c,d,4,5 sgk/75,76 - Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 3 giờ sau luyện tập V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 34 bài luyện tập 4 Ngày soạn/: 24/12/10 Lớp Ngày dạy HS vắng Ghi chú 8 27/12/10 I./Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng +Số mol chất (n) và khối lượng chất (m) +Số mol chất khí (n) và thể tích của chất khí ở đktc(V) +Khối lượng cuả chất khí(m) và thể tích của chất khí ở đktc(V) -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí.Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí 2. Kĩ năng -HS có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học(mol,khối lượng mol,thể tích mol chất khí,tỉ khối của chất khí)để giảI các bài toán hoá học đơn giản tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. 3. Thái độ. Rèn tính tích cực trong học tập II. phương pháp: Đàm thoại- trực quan, thảo luận iii. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ bài tập 2. HS : ôn lại bài lập PTHH, cân bằng PTHH. VI. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ luyện tập 3. Nội dung bài mới: * Khởi động: *Nội dung kiến thức: Tg Hoạt động của thày& trò Nội dung kiến thức -GV cho HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:Điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi giữa chúng -HS thảo luận nhóm để điền các thông tin vào ô trống -GV chiếu bài làm của các nhóm lên màn hình ?Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí vào giấy trong -GV gọi 2 HS lên và chiếu công thức mà HS ghi lên màn hình -GV đưa bài tập lên màn hình(bài tập 5sgk/76) ?Hãy nhắc lại cách giải bài toán tính theo công thức hoá học -Gọi 1 HS chữa bước1 ? Hãy nhắc lại cách giải bài toán tính theo phương trình hoá học -GV hướng dẫn và gợi ý để HS lập được PTHH ? Em nào có cách giải khác và ngắn gọn hơn -Có thể chiếu bài làm của 1-2 HS có cách giải khác VO2=2xV CH4=2x11,2=22,4l -GV đưa đề bài lên màn hình ?gọi 1 HS xác định dạng bài tập -HS làm bài tập khoảng 5 phút sau đó chiếu bài tập của một vài HS lên màn hình và sửa sai(nếu có) -GV cho HS thảo luận làm việ
File đính kèm:
- hoa 8.doc