Giáo án Hóa học 8 - Lê Anh Linh - Tuần 22 - Tiết 41 - Bài 27: Điều Chế Oxi - Phản Ứng Phân Huỷ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp.
Hai cách thu khí oxi trong phòng TN
Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kĩ năng:
Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp
Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:
Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu.
4. Trọng tâm:
Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nước).
Khái niệm phản ứng phân hủy.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV:
Thí nghiệm điều chế khí O2
b.HS:
Xem trước bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
Trực quan – Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A1 / 8A2 ./ 8A3 ./ .
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Bài mới:
Tuần 22 Ngày soạn : 09/01/2011 Tiết 41 Ngày dạy: 11/01/20011 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN Khái niệm phản ứng phân hủy 2. Kĩ năng: Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN và công nghiệp Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu. 4. Trọng tâm: Cách điều chế oxi trong phòng TN và CN ( từ không khí và nước). Khái niệm phản ứng phân hủy. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Thí nghiệm điều chế khí O2 b.HS: Xem trước bài học ở nhà. 2. Phương pháp: Trực quan – Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/ 8A2 ../ 8A3./.. 2. Kiểm tra bài cũ(6’): HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (13’) - GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? - GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao? - GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi? - HS: Nghe giảng - HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước - HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí - HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước. - HS: Viết PTHH 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2 I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 2KClO3 2KCl + 3O2 - 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (10’) - GV giới thiệu: Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là không khí và nước - GV: Hãy nêu phương pháp điều chế oxi từ không khí? - GV giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước là: điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt - HS: Nghe giảng -HS: Trả lời -HS: Nghe giảng II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp 1. Sản xuất oxi từ không khí - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. - Cho không khí lỏng bay hơi trước hết ta thu được khí N2 (-1930 C), sau đó là khí O2 (-1830C) 2. Sản xuất oxi từ nước Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt H2 + O2 H2O Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (7’) - GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng - GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ - GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ - HS: Làm BT. - HS: Nghe giảng - HS: Trả lời. III. Phản ứng phân huỷ Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới - 2KClO3 2KCl + 3O2 - 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 - CaCO 3 CaO + CO 2 4. Cũng cố - Đánh gí – Dặn dò (8’): a. Củng cố: Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? 1. FeCl2 + Cl2 FeCl3 CuO + H2 Cu + H2O KNO3 KNO2 + O2 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O CH4 + O2 CO2 + H2O b. Dặn dò: Làm bài tập 1 ,2, 3 ,4 ,5 trang 94 SGK . Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan 22 Tiet 41 Dieu che oxi Phan ung phan huy.doc