Giáo án Hóa học 8 - Lê Anh Linh - Tuần 11 - Tiết 22 - Bài 16: Phương Trình Hoá Học(tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1.Kiến thức: Biết được:
Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
Các bước lập phương trình hoá học.
2. Kĩ năng:
Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
3.Thái độ:
Yêu thích môn học và có tinh thàn tưong tác nhóm.
4. Trọng tâm:
Biết cách lập phương trình hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV:
Hình 2.5/ 48 SGK.
Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng.
b. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Làm mẫu bắt chước – Hỏi đáp – Làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 8A1 ./ 8A2 / 8A3 ./
2. Bài cũ(10’):
HS1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật.
HS2: Sữa bài tập 3/ 54 SGK.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Làm cách nào để biểu diễn một phản ứng hoá học? Cách biểu diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt động chính:
Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2010 Tiết 22 Ngày dạy: 19/10/2010 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1.Kiến thức: Biết được: Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. Các bước lập phương trình hoá học. 2. Kĩ năng: Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. 3.Thái độ: Yêu thích môn học và có tinh thàn tưong tác nhóm. 4. Trọng tâm: Biết cách lập phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Hình 2.5/ 48 SGK. Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng. b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Làm mẫu bắt chước – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): 8A1.../ 8A2/ 8A3../ 2. Bài cũ(10’): HS1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật. HS2: Sữa bài tập 3/ 54 SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Làm cách nào để biểu diễn một phản ứng hoá học? Cách biểu diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về phương trình hoá học(10’). -GV: Từ phương trình chữ bài tập số 3, yêu cầu HS viết phương trình hoá học bằng cách thay CTHH của các chất. -GV: Yêu cầu HS so sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế trong PT trên. -GV: Hướng dẫn HS cách để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. -GV: Yêu cầu HS so sánh tiếp. -GV: Hường dẫn HS cân bằng Mg. -GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau Phương trình đã lập đúng -GV: Phân biệt các số trong phương trình hoá học. -GV: Treo hình 2.5 SGK và yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa H và O theo các bước hướng dẫn của GV. -HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của GV: Mg + O2 MgO -HS: Dựa vào PTHH để so sánh. -HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV: Mg + O2 2MgO -HS: Oxi bằng nhau Mg không bằng nhau. -HS: Thực hiện: 2Mg + O2 2MgO -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Viết PTHH Hidro + Oxi nước 2H2 + O2 2 H2O I. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học -Ví dụ1 : 2Mg + O2 " 2MgO Ví dụ 2: Hidro + Oxi " nước 2H2 + O2 "2 H2O Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hoá học(10’). -GV: Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết các bước lập phương trình hoá học ? -GV: Đưa bài tập: biết photpho khi bi đốt cháy trong oxi thu được hợp chất diphotpho pentaoxit. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. -HS: Các bước lập phương trình hoá học: B1: Viết sơ đồ phản ứng B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố B3: Viết phương trình hoá học -HS: Suy nghĩ và thực hiện viết PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 2. Các bước lập phương trình hoá học: B1: Viết sơ đồ phản ứng B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố B3: Viết phương trình hoá học 4P + 5O2 " 2P2O5 Hoạt động 3. Luyện tập(13’). -GV: Yêu cầu HS lập một số phương trình hóa học sau: a Fe + Cl2 -----> FeCl3 b. SO2 + O2 -----> SO3 c.Na2SO4 + BaCl2 -----> NaCl + BaSO4. -GV: Định hướng cách cân bằng từng sơ đồ một theo các bước đã nêu ở phần trên. -HS: Suy nghĩ và thảo luận làm bài tập trong 5’: - HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV. a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b. 2SO2 + O2 2SO3 c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 4. Nhận xét, dặn dò(1’): Về nhà học bài. Bài tập về nhà: 2,3,4,5,7SGK/ 57. Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan 11 Tiet 22 Phuong trinh hoa hoct1.doc