Giáo án Hoá học 8 - Học kì I - Năm học 2011 - 2012
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết hóa học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, say mê nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất, pipep.
- Hóa chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, bột CuO, đinh sắt.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài
3. Phương pháp:
- Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức: 8C1 : 8C2: .
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
3. Bài mới.
hợp chất bằng cách nhanh nhất Gv: Chốt lại các bước lập CTHHcủa hợp chất cần nhớ chính xác Htrị của Ntố hay nhóm Ntử. Áp dụng thành thạo 4 bước lập Ct và 3 cách lập tắt (để xác đinh nhanh CT đúng, sai, sửa lại cho đúng) Gv: Y/c HS làm nhanh bài tập 2,3 /tr41 SGK Đáp án: 2-d, 3-d Hs: Giải thích rõ lý do vì sao đáp án đúng còn các đáp án kia sai Gv: Chốt lại kiến thức: một CTHH đúng cần những điều kiện gì? Gv: Phát phiếu học tập 3. Gv: Y/c đánh dấu (x) vào CTHH đúng và sửa lại CTHH sai. CTHH Đúng Sai AlCl3 AlO4 Fe3(SO4)2 1 Bài tập về CTHH CTHH của đơn chất là: Cl2, C, Al. CTHH của hợp chất là: Na2O, CuSO4, Ca3(PO4)2, HNO3. Bài tập về Htrị. Bài 1/tr41 Tính Htrị của Cu trong Cu(OH)2 Cua(OH)2I -> a´I=I´2 a=2´I:1=II PVCl3I, SiIVO2II, FeIV(NO3)3 Bài tập: lập CTHH của hợp chất Lập CTHH của Al(III) và SO4(II) AlxIII(SO4)yII -> x´III=y´II X:y=II:III-> x=II(2) Y= III(3) CT là: Al2(SO4)3 Bài tập: CT dạng chung CT lập FexOyII Mgx(OH)y Alx(NO3)y Nax(SO4)y Bax(OH)y Bài tập: Tìm CT đúng Bài 2/tr41 SGK Đáp án đúng: d X3Y2 Vì X(II) và Y(III) Bài 3/tr41SGK Đáp án đúng: d-Fe2(SO4)3 Vì Fe(III) và SO4(II) 4. Củng cố - GV hệ thóng lại kiến thực cần nhớ của chương I và các dạng bài tập vận dụng cơ bản. 5. Kiểm tra đánh giá 6. Dặn dò: - Y/c HS ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức chương I để tiết sau kiểm tra. + Kiến thức: Nguyên tử, Ptử, Đchất, Hchất,Ntố HH,Qtắc Htrị. Các bước tìm Htrị. Lập CTHH của Hchất + Bài tập: Tính Htrị, lập CTHH, tính PTK, các dạng bài tập ở tiết luyện tập 1,2. Ngày soạn: 04 /10/2010 Ngày dạy: 8A2.06/10/2010 8A1.08/10/2010 TIẾT 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu và đánh giá được kiến thức của HS về Nguyên tử, Phântử, ĐN Đchất, Hchất,Htrị, Qtắc Htrị. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viếtCTHH và giải các dạng bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục đức tính trung thực, chăm chỉ. II. Chuẩn bị: 1. Thầy : - Đề + đáp án. 2. Trò: - Ôn tập kiến thức cũ. III. Tiến trình. 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Phát đề. Đề và đáp án do PGD & ĐT 3. Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò. - Nghiên cứu trước bài “Sự biến đổi chất” Ngày soạn: 08/10/2010 Ngày dạy: 11/10/2010-8A1,8A2 Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC TIẾT 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác 2. Kỹ năng: - Quan sát một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Dụng cụ: + Ống nghiệm, giá đựng, đèn cồn cốc thủy tinh. - Hóa chất: + Đường, Nước cất, Muối, Bột sắt, bột Lưu huỳnh. 2. Trò: - HS Xem lại t/c vật lý, t/c hóa học của chất. 3. Phương pháp: - Nêu vấn đề,vấn đáp,thí nghiệm. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài mới ) 3. Bài mới. Hoạt đông của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý Gv: Y/c HS quan sát H2.1/tr45 SGK. Thảo luận trả lời các câu hỏi sau: ? Nước có thể biến đổi ở những trạng thái nào? Vì sao có sự biến đổi đó? ? Nước có thể thay đổi về mặt nào? Hs: Thảo luân (cặp bàn) cử đại diện trình bày Gv: Nhận xét và chốt. Chỉ có sự biến đổi về thể Gv: Y/c HS làm TN: + Hòa tan muối ăn vào nước + Cô cạn dung dịch nước muối Hs: Tiến hành TN theo nhóm (6 HS) Hs: Quan sát Htượng, báo cáo kết quả ? Muối có sự biến đổi ntn? Nhận xét muối ban đầu với muối sau khi cô cạn? ? Qua 2 TN trên em có nhận xét gì? Hs: Không có sự thay đổi về chất ? Hiện tượng vật lý là gì? Hs: Phát biểu Gv: Đưa ra VD điện phân nước-> sang mục II I. Hiện tượng vật lý. NướcNước Nước (Rắn) (Lỏng) (Hơi) Muối ăn (rắn) Nước muối (lỏng) Muối ăn (rắn) Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hoạt động 2: Hiện tượng hoá học Hs: Làm TN trộn 3 phần bột Sắt: 1 phần phần Lưu huỳnh và chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Đưa lam châm vào hút Phần 2: Đổ vào ống nghiệm đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát và nhận xét- giải thích vì sao trong hỗn hợp bị nam châm hút. ? Sản phẩm tạo thành so với hỗn hợp ban đầu ( màu sắc) Gv: Nhấn mạnh: Quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất. Gv: Hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN 2 Hs: Các nhóm thực hiện TN theo hướng dẫn của GV -> Báo cáo kết quả bằng cách trả lời các câu hỏi sau. ? Sự thay đổi màu sắc của đường thế nào? ? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì? ? Đường bị biến đổi thành những chất gì? Gv: Nxét và nhấn mạnh; Quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)-> Hiên tượng hóa học. ? Hiện tượng hóa học là gì? Hs: Rút ra kết luận ? Vì sao ta biết có chất mới sinh ra? ? Muốn phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ta dựa vào dấu hiệu nào? Hs: Dựa vào hiện tượng có chất mới sinh ra hay không Gv: Nhận xét và chốt kiến thức. II. Hiện tượng hóa học. 1.Thí nghiệm 1: Bột sắt+ bột Lưu huỳnh Sắt (II)sunfua 2. Thí nghiệm 2. Đường Than + Nước (Rắn) (Lỏng) Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác (có chất mới sinh ra) 4. Củng cố: - HS đọc phần kết luận cuối bài=> nội dung chính của bài học. 5. Kiểm tra đánh giá: - Trong các quá trình sau quá trình nào là hiện tượng hóa học, hiên tượng vật lý? Vì sao? + Cồn cháy biến đổi thành khí Cacbonic và hơi nước. + Nước để trong ngăn đá tủ lạnh thành nước đá. + Sắt nung nóng để rèn thành dao, cuốc, xẻng. + Đốt cháy khí Hiđrô sinh ra nước. 6. Dặn dò: - Hướng dẫn làm bài tập SGK - BTVN 1,2,3/tr47 SGK Ngày soạn: 10/10/2010 Ngày dạy:13/10/2010.8A2 15/10/2010.8A1 TIẾT 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phai tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao áp xuất caco hay chất xúc tác 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II Chuẩn bị: 1. GV - Bảng phụ 2. Trò: - Ôn kiến thức: Ptử, hiện tương vật lý, hóa học. 3. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS chữa bài tập 2/tr47 SGK 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Định nghĩa ? Thế nào là hiện tượng hóa học? HS: Có sự biến đổi chất này thành chất khác Gv: Quá trính này gọi là PƯHH ? PƯHH là gì? Hs: Trả lời và Gv ghi bảng Gv: chốt kiến thức Ứng với mỗi hiện tượng hóa học là 1 PƯHH PT chữ có ý nghĩa gì? (biểu diễn ngắn gọn HTHH) Gv: Hướng dẫn HS cách ghi PT chữ Gv: Y/c HS ghi sơ đồ TN ở bài trước Hs: Viết 2 sơ đồ TN (bài học trước) Gv: Hướng dẫn cách ghi sơ đồ chữ Gv: Phát phiếu học tập số 1: Ghi sơ đồ (PT chữ) các hiên tượng hóa học sau. a. Nung đá vôi thành vôi sống và khí CO2 b. Điện phân nước thu được khí O2 và khí H2 c. Mêtan cháy trong không khí tạo ra CO2 d. Metan cháy trong không khí tạo ra Cacbonic và hơi nước Hs: Hoàn thành phiếu học tập và đọc sơ đồ chữ a. Đá vôi Vôi sống + CO2 b. Nước® Hiđrô + Oxi c. Metan + Oxi ® Khí Cacbonic + hơi Nước Gv: Nhận xét số lượng chất tham gia và tạo thành Gv: Cho biết điều kiện của các PT chữ? Hs: Suy nghĩ trả lời Gv: Chốt kiến thức I. Định nghĩa PƯHH là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Sơ đồ PƯ: (PT chữ) Tên các chất PƯ(chất tham gia)® Tên sản phẩm(chất tạo thành) VD: Lưu huỳnh + Sắt ® Sắt(II)Sunfua To Đường ® Than + Nước Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học ? Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác? ? Chất được tạo nên từ đâu? Hạt nào đại diện cho chất? Hs: Ntử, Ptử Gv: Treo tranh vẽ H2.5 Y/c HS trả lừi các câu hỏi sau: ? Chất tham gia và chất tạo thành của Ptử? ? H (a) có những Ptử nào? Những Ntử nào liên kết với nhau? ? Nhận xét sự liên kết giữa các Ntử? ? So sánh số lượng Ntử ở H.(a) và H.(b) ? H.(c) có các hạt Ptử nào? Các Nử nào liên kết với nhau? ? So sánh chất tham gia và sản phẩm về: ? Số Ntử mỗi loại liên kết trng Ptử Hs: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trên H.(a) có 2 Ptử H2, 1 Ptử O2 H.(b) các Ntử tách nhau ra Số Ntử H, O ở H.(b)= Số Ntử H2O ở H.(a) Ptử nước gồm 1 Ntử O liên kết với 2Ntử H Số Ntử mỗi loại không đổi. Chỉ liên kết giữa các Ntử thay đổi Gv: Nxét, bổ sung: Ntử được bảo toàn Hs: Rút ra kết luận về bản chất của PƯHH Gv: Chú ý; Là đơn chất kim loại thì Ntử tham gia PƯ II. Diễn biến của phản ứng hóa học. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các Ntử thay đổi làm cho Ptử này biến đổi thành Ptử khác Chất này biến đổi thành chất khác. 4. Củng cố: - Học sinh đọc phần kết luận chung cuối bài - Gv chốt lại kiến thức chính của bài. 5. Kiểm tra đánh giá: - HS làm bài tập sau: Trong PƯHH sau. + Hạt vĩ mô nào được bảo toàn, hạt nào có thể bị chia nhỏ? + Ntử có bị chia nhỏ không? + Vì sao có sự biến đổi chất này thành chất khác? 6. Dặn dò. - BTVN: 1,2,3,4/tr50 SGK - Học bài cũ + Nghiên cứu phần III, IV Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy: 18/10/2010-8A2 19/10/2010. 8A1 Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Để nhận biết có phản ứng hoá học sảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo ra mà ta quan sát được như thay đổi màu 2. Kỹ năng: - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học - Xác được chất phản ứng( chất tham gia,chất ban đầu)và sản phẩm( chất tạo thành) 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1.Thầy : - Bảng phụ các hiện tượng hóa học. + Hóa chất:HCl,Zn + Dụng cụ:ống nghiệm,kẹp gỗ,giá ống nghiệm. 2. Trò: - Ôn kiến thức: Ptử, hiện tương vật lý, hóa học. 3. Phương pháp: - Vấn đáp,đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 8 KI I.doc