Giáo án Hóa học 8 - Bài luyện tập 6 - Ngô Thị Thảo

1. Kiến thức

• Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng

• Hiểu được khái niệm về phản ứng thế

2. Kĩ năng

• Rèn luyện kĩ năng viết PTHH về tính chất hóa học của Hidro, các phản ứng điều chế Hidro

• Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập theo PTHH

3. Thái độ

 Nghiêm túc ,tập trung vào bài học .Giáo dục tinh thần tích cực, tự giác trong quá trình làm bài tập

 

docx4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4719 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Bài luyện tập 6 - Ngô Thị Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG HÓA 8
Họ và tên: Ngô Thị Thảo
Lớp: SP Hóa K37
BÀI LUYỆN TẬP 6
I .Mục tiêu bài học
Kiến thức
Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng
Hiểu được khái niệm về phản ứng thế
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH về tính chất hóa học của Hidro, các phản ứng điều chế Hidro
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập theo PTHH
Thái độ
 Nghiêm túc ,tập trung vào bài học .Giáo dục tinh thần tích cực, tự giác trong quá trình làm bài tập 
II. Phương pháp dạy học
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp luyện tập
Phương pháp ôn tập
Phương pháp công tác độc lập
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ
2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chương hidro
IV.Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức lớp học (3p’)
 Giáo viên kiểm tra sĩ số và ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ (5p’)
 HS1: Nêu định nghĩa về phản ứng thế? Lấy VD minh họa.
 HS2: Làm BT2 – sgk/117
3.Vào bài mới (2p’)
 Trong chương V các em đã đọc và tìm hiểu về khí Hidro và một số loại phản ứng hóa học. Trong giờ hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại những kiến thức đó .
4.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV phát phiếu học tập 
Hidro
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Tính chất vật lý
Ứng dụng
Điều chế
Tính chất hóa học
Thế nào là phản ứng thế?
Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa
 Lấy VD minh họa
HS các nhóm làm việc trong vòng 7p’ 
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Chuẩn bị kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập (27p’)
BT1: SGK/118
- HS dưới lớp chuẩn bị bài
GV: Chấm bài 1 số HS
BT2: SGK/118 
- Phân biệt 3 lọ đựng khí :Oxi, không khí, hidro.
- Hướng dẫn học sinh làm dưới dạng bảng.Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn cách nào khác không?
BT3: Yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk/119
- Chấm bài của 1 số HS
- Gọi HS nhận xét và sửa sai nếu có
BT4: HS thảo luận làm bài tập, củng cố được cách viết CTHH dựa vào tên hợp chất.
Hoàn thành và lập PTHH của các phản ứng sau:
Kẽm + Axit sunfuric →  + Hidro
Sắt (III)oxit +  → Sắt + Nước
Nhôm + Oxi → Nhôm oxit
Kali clorat →  + Oxi
Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? 
- GV: Gọi HS lên nhận xét
BT1:
(1) 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l) 
(2) 4H2(k) + Fe3O4( r) → 3Fe(r ) + 4H2O(l)
(3) 3H2(k) + Fe2O3( r) → 2Fe(r ) + 3H2O(l)
(4) 2H2(k) + PbO( r) → Pb( r) + H2O(l) 
Cả 4 phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử 
- Chất khử : H2
Vì: H2 chiếm O2 của các chất khác 
- Chất oxi hóa : Fe2O3, Fe3O4, PbO vì đã nhường oxi 
- Riêng phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp
- Các phản ứng còn lại là phản ứng thế
BT2:
- Đánh số thứ tự 3 lọ đựng khí
- Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
+ Lọ làm que đóm bùng cháy => lọ đựng khí Oxi 
+ 2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và hidro
- Dùng que đóm đang cháy cho vào lọ đựng không khí và oxi
+ Lọ cháy màu xanh nhạt => lọ đựng hidro
+ Lọ không có hiện tượng gì là không khí 
Cách 2:
- Dùng que đóm còn than hồng => nhận biết được khí oxi
- Nung nóng CuO → dẫn 2 khí còn lại vào → CuO đen → Cu đỏ là khí H2
- Còn lại là lọ đựng không khí
BT3:
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2)
H2 là chất khử
CuO, Fe2O3 là chất oxi hóa
mFe + mCu = 6(g)
mFe = 2,8g → mCu = 6 – 2,8 = 3,2(g)
→nCu = 3,264 = 0,05 (mol)
→nFe = 2,856 = 0,05 (mol)
Theo PT (1) : nH2 = nCu = 0,05 (mol)
Theo PT (2) : nH2 = 32 nFe = 32 .0,05 = 0,075 (mol)
→ nH2 = 0,05 + 0,075 = 0,125 (mol)
VH2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
BT4: 
- HS : Thảo luận nhóm
- Lập các PTHH:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + H2O
4Al + 3O2 → 2Al2O3
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Phản ứng a: thuộc lọai phản ứng thế
Phản ứng b: thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử
Phản ứng c: thuộc loại phản ứng hóa hợp
Phản ứng d: thuộc loại phản ứng phân hủy
Dặn dò (1p’)
Làm BT còn lại trong sgk
Ôn tập
Chuẩn bị nội dung bài thực hành

File đính kèm:

  • docxGiao an Hoa Luyen tap 3.docx
Giáo án liên quan