Giáo án Hóa học 8 - Bài 6: Đơn Chất Hợp Chất –phân Tử (tiết 2)

. Mục đích yêu cầu

 1. Kiến thức HS biết được:

- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

- Các chất (đơn chất hay hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái : rắn, lỏng, khí.

2. Kỹ năng :

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

3. Thái độ: Thêm sự hiểu biết và yêu thích môn học.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm phân tử và phân tử khối.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học:

-Giáo viên : Hình 1.10,1.11,1.12,1.13,1.14 phóng to.

-Học sinh: Xem bài trước.

2. Phương pháp dạy học : phân tích tổng hợp, thảo luận nhóm, quan sát.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Bài 6: Đơn Chất Hợp Chất –phân Tử (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Xem bài trước. 
2. Phương pháp dạy học : phân tích tổng hợp, thảo luận nhóm, quan sát.
III. Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định tổ chức lớp
Tg
8A1
8A2
8A3
8A4
1’
Vắng  phép 
Vắng  phép 
Vắng  phép 
Vắng  phép 
 2/ Bài mới: Làm sao chúng ta có thể học hết hàng triệu chất khác nhau, hoá học sẽ phân chia loại chất để chúng ta rất tiện trong nghiên cứu ta vào phần tiếp theo của bài.
Tg
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung cơ bản
15’
Họat động 1: Tìm hiểu định nghĩa phân tử và phân tử khối
Gv cùng hs phân tích:
Cho Hs quan sát mô hình tượng trưng khí H2, Cu, H2O, NaCl 
-Khí H2 có hạt hợp thành từ mấy nguyên tử. 
-2 nguyên tử này cùng loại hay khác loại 
-Nước có hạt hợp thành gồm mấy nguyên tử.
-3 nguyên tử này cùng loại hay khác loại 
-Muối ăn có hạt hợp thành gồm mấy nguyên tử.
- Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng. 
Ví dụ : Mỗi hạt hợp thành của H2O đều chứa 2 H và 10. 
Mỗi hạt hợp thành của NaCl đều chứa 1 C; và 1Na. 
Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất và đại diện cho chất về mặt hoá học và được gọi là phân tử.
 Thế nào là phân tử ?
Quan sát sơ đồ, mẫu đơn chất H2, H2O, NaCl, Cu gồm bao nhiêu phân tử.
Theo bảng 1 sgk người ta đã cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố, ta có thể tính được khối lượng của phân tử không? Phân tử khối.
-Một Hs nhắc lại thế nào là nguyên tử khối và cho biết phân tử khối là gì ? 
Tương tự phân tử khối cũng là khối lượng của 1 phân tử tính = đvc. 
Gv hướng dẫn Hs tính phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó. 
-Phân tử H2O có 2 H và 1O. 
1*2+16= 18 đvc
Phân tử NaCl có Na và 1 Cl 
23 +33.5= 58.5
Áp dụng : 
Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S , 40 
-Canxicacbonac : 1Ca, 1C, 30
HS thảo luận nhóm nhỏ (2bạn) 3’ rồi trả lời
-H2 gồm 2 Nguyên tử 
Cùng loại, đều do nguyên tử H tạo nên 
- H2O gồm 3 nguyên tử 2 nguyên tử cùng loại : 2H và 1nguyên tử khác loại 1 0
-NaCl 2 nguyên tử : 1Na và 1 Cl 
Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất 
-H2: 7 phân tử 
-H2O : 14 phân tử 
Cu: 23 phân tử 
NaCl : 10 phân tử 
-PTK là khối lượng của tổng các nguyên tử khối trong phân tử tính bằng ĐvC.
Nitơ : 2N (28)
Kaliclotat: 1k, 1Cl, 30 (KClO3), 122.5
III. Phân tử: 
1. Định nghĩa : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 
Chú ý : Đối với đơn chất kim loại (nói chung) thì nguyên tử chính là phân tử. 
2.Phân tử khối (PTK)
Phân tử là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvC
Cách tính PTK của 1 chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử. 
- PTK : O2= 2.16 = 2 đvc
H2O = 1.2 + 16 = 18 đvc 
NaCl = 23 + 35.5 = 58.5 đvC
Cu= 64 đvC
10’
Họat động 2: Tìm hiểu trạng thái của chất
Gv đặt vấn đề nước có thể tồn tại ở những trạng thái nào ?
-Ở điều kiện nhiệt độ bình thường thì nước tồn tại ở trạng thái nào ?
-Khi nào thì nước tồn tại ở trạng thái rắn. 
-Khi nào thì nước ở trạng thái hơi. 
-Khi nào các chất tồn tại ở các trạng thái khác nhau thì các phân tử trong các trạng thái đó đựơc sắp xếp như thế nào?
Cho hs tiếp tục quan sát đồ khí H2, Nước (l), Đồng (r). 
Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3 trạng thái trên.
Gv Bổ sung 
+ Trạng thái khí : Phân tử chuyển động hỗn độn. 
+ Trạng thái lỏng : Phân tử chuyển động trượt lên nhau. 
+ Trạng Thái rắn : Phân tử chuyển động tại chỗ. 
Cho hs quan sát cốc H2O, thanh kim loại nhôm. 
Theo em để có được 1 thanh kim loại nhôm này cần phải có bao nhiêu phân tử.
-Rắn, lỏng, khí 
Lỏng 
Hạ nhiệt độ : 00C 
Tăng nhiệt độ 1000C 
Hs quan sát 
Khí H2 : các phân tử xa nhau. 
Ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau. 
- Ở trạng thái rắn các phân tử sắp xếp nhau. 
IV. Trạng thái của chất 
- Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử.
(Hợp chất) hay nguyên tử (đơn chất kim loại). 
- Tuỳ vào điều kiện nhiệt độ mà mỗi chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái (rắn, lỏng, khí).
15’
Họat động 3 : Ki ểm tra - đánh giá
GV phát phiếu học tập
Đáp án
Câu 1: điển những thích hợp vào chỗ
 trống 
“ Chất được phân chia thành hai loại lớn là và  Đơn chất được tạo nên từ  còn hợp chất  trở lên”
Câu 2: Hãy tính phân tử khối của 
a, H2O b, H2 SO4
cho H=1,O=16,S =32 
Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng:
1 / Đồng là chất thuộc : 
 a. Đơn chchất kim loại b. Đơn chất phi kim c. Hợp chất
2/ Nước là chất thuộc
a. Đơn chất kim loại b. đơn chất phi kim c. Hợp chất
3 Phân tử khối của khí Mê tan (gồm 1C ; 4H ) là
 a. 16 b 13 c. giá trị khác
Câu4: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử Na và Oxi
+8
+11
 Oxi Natri
Hãy điền vào bảng sau
Nguyên tử
Số e
Sốø p
 Số lớp e
 Số e lớp ngoài cùng
Oâxi
Natri
Câu 1:
- Đơn chất và hợp chất
- 1 nguyên tố hóa học, 2 nguyên tố hóa học trở lên.
(mỗi ý đúng : 0,5)
Câu 2:
H2O = 18 đ vC 
H2SO4 = 98 đ vC
(mỗi ý đúng : 1)
Câu 3: 1 điểm/ 1 câu
1,a
2,c
3,a
Câu 4: điền đúng các cột được 3 điểm.
4’
3/ Nhận xét và Dặn dò công việc về nhà: 
a .nhận xét: 
- Đánh giá giờ học và rút kinh nghiệm cho giờ sau.
b.Dặn dò: 
- Học bài trong phần ghi nhớ và làm bài về nhà các bài tập còn lại trang 26
 - Chuẩn bị bài 7 “bài thực hành 2” 
IV/ Rút kinh nghiệm bài dạy:
KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HOÁ 8
CHƯƠNG 1
HỌ VÀ TÊN:
LỚP. 
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Câu 1: điển những thích hợp vào chỗ
 trống 
“ Chất được phân chia thành hai loại lớn là.. và  Đơn chất được tạo nên từ . còn hợp chất .trở lên”
Câu 2: Hãy tính phân tử khối của 
 a, H2O b, H2 SO4
....................................
 cho H=1,O=16,S =32 
Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng:
1 / Đồng là chất thuộc : 
 a. Đơn chchất kim loại b. Đơn chất phi kim c. Hợp chất
2/ Nước là chất thuộc
a. Đơn chất kim loại b. đơn chất phi kim c. Hợp chất
3 Phân tử khối của khí Mê tan (gồm 1C ; 4H ) là
 a. 16 b 13 c. giá trị khác
Caãu 4: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử Na và Oxi
+8
+11
 Oxi Natri
Hãy điền vào bảng sau
Nguyên tử
Số e
Sốø p
 Số lớp e
 Số e lớp ngoài cùng
Oâxi
Natri
Tuần 5
Tiết 10
 	Ngày Soạn: 10/09/2010
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
 SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
 Ngày dạy: 12/09/2010 
I. Mục tiêu bài thực hành 
1.Kiến thức : HS biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: 
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 
2.Kỹ năng :
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công và an toàn các thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: 
- Tự mình kiểm chứng lý thuyết tăng sự tin yêu khoa học.
4. Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí.
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước.
II. Chuẩn bị 
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ : Ống nghiệm, mủ cao su (hoặc nút bậc vừa ống nghiệm), đũa thuỷ tinh, giá ống nghiệm. 
- Hoá chất: Dung dịch amoniac đặm đặc, thuốc tím (tinh thể kaliremanganat), giấy quỳ tím. 
b. Học sinh: Học bài cũ, đọc kĩ bài thực hành nhiều lần.
2. Phương pháp dạy học : Thực hành, vấn đáp, trực quan.
III. Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định tổ chức lớp
Tg
8A1
8A2
8A3
8A4
1’
Vắng  phép 
Vắng  phép 
Vắng  phép 
Vắng  phép 
2/ Kiểm tra sự chuan bị của HS : 5’
Tg
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
10’
Hoạt Động 1 : Thí nghiệm Sự lan toả của chất.
+ Hướng dẫn học sinh dùng đũa thuỷ tinh lấy dung dịch amoniac vào giấy quỳ tím các em quan sát thấy giấy quỳ có đổi màu không ?
+ Hướng dẫn hs lấy giấy quỳ tẩm nứơc để cẩn thận vào sát đáy ống nghiệm, lấy ít bông đã tẫm dung dịch amoniac, dùng ghim đính chặt bông vào chiếc nút rồi đậy lên ống nghiệm 
Gv Hướng dẫn hs quan sát xem quỳ tím thay đổi thế nào ?
Gv cho hs so sánh màu với mảnh quỳ 2 ban đầu. 
Hs quan sát nêu nhân xét, quỳ tẩm chất amoniac chuyển sang màu xanh. 
- Làm mẫu thử để so sánh Hs : làm lần lượt thực hiện theo sự hướng dẫn. 
Hs : Quang sát màu của quỳ tím và trả lời : quỳ tím chuyển sang màu xanh. 
Hs: ghi vào bảng tường trình 
15’
Hoạt Động 2 : Thí nghiệm Sự lan toả của chất.
- Hướng dẫn Hs cho thuốc tím rơi từ từ từng giọt vào cốc nước, khuấy đều cho tan hết. 
+ Lấy chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nước, lần này cũng cho từ từ rơi từng giọt để cốc nước lặng yên, không khuấy hay động vào, các em quan sát nước trong cốc nước có chuyển màu tím như thế không ?
+ Ở chỗ có thuốc tím em thấy thế nào sau khi lan toả hết ?
 GV: sau khi lan toả hết (sau 1 thời gian dài) các em quan sát và nhận xét màu nước của 2 cốc.
Hs: Theo dõi và

File đính kèm:

  • docTuan 5 tiet 910 chuan KTKN hoa 8.doc