Giáo án Hóa học 8 Bài 5: nguyên tố hoá học (tiếp)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.

2. Kĩ năng:

 - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ:

 - Tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Trọng tâm:

 - Khái niệm nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.

5. Năng lực cần hướng tới:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên và học sinh:

a. Gíao viên: - Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập.

b. Học sinh: - Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?

2. Phương pháp:

 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK, so sánh

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Bài 5: nguyên tố hoá học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 Ngày soạn: 07/09/2014
Tiết : 7 Ngày dạy : 11/09/2014
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng: 
 - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 
3. Thái độ: 
 - Tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm: 
 - Khái niệm nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. 
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên và học sinh:
a. Gíao viên: - Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập. 
b. Học sinh: - Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
2. Phương pháp: 
 - Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK, so sánh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:…….....................................................……....................................... 
 8A2:……......................................................….......................................... 
 8A3:……......................................................….......................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.
HS2: Viết KHHH của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi, nhôm, kẽm, magiê, bạc, sắt.
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (17’)
-GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng gam thì vô cùng nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
-GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một số nguyên tố.
-GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?
-GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro?
-GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?
-GV:Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. 
-GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố.
-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bằng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào? 
-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS: Nghe và ghi bài.
-HS: Nguyên tử hidro nhẹ nhất
-HS: C = 12 lần H
 O = 16 lần H
-HS nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C.
-HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS trả lời: A là nguỵên tố clo.
II. NGUYÊN TỬ KHỐI: 
 Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Ví dụ: H = 1 đvC 
 C = 12 đvC 
 O = 16 đvC
Dựa vào NTK để xác định nguyên tố hóa học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (5’)
 - GV: hướng dẫn học sinh đọc thêm
-HS: đọc theo sự hướng dẫn của GV
III.CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC? (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (9’) 
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết 
a. A là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong nguyên tử?
-GV:Hướng dẫn các bước thực hiện.
-HS: Đọc phần đọc thêm.
-HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV:
 Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC) 
A là nitơ,Kí hiệu là N
Số p = 7
Vì số p = số e =>Số e = 7
Luyện tập:
Nguyên tử khối của A là:
A= 14 . 1 =14 (đvC) 
A là nitơ,Kí hiệu là N
Số p = 7
Vì số p = số e
=> Số e = 7 
4. Củng cố: (4’):	Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Nguyên tử khối
1
Flo
2
19
3
4
Magiê
56
5. Nhận xét -Dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”, bài tập về nhà: 4,5,6,7,8 SGK/20.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • docTuan 4 Hoa 8 Tiet 7 2014 2015.doc
Giáo án liên quan