Giáo án Hóa học 8 - Bài 33: Điều chế Hiđro - Phản ứng thế - Ngô Thị Thảo

1. Kiến thức:

• Hiểu được phương pháp điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

• Hiểu được phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất

2. Kĩ năng

• Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản

• Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Fe, Zn) và dung dịch axit (HCl, H¬¬2¬¬SO4 loãng)

• Phân biệt phản ứng thế với phản ứng Oxi hoá - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các trường hợp cụ thể

• Tính được thể tích khí hidro điều chế được ở đktc

 

docx6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 9243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Bài 33: Điều chế Hiđro - Phản ứng thế - Ngô Thị Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG HOÁ HỌC 8
Tuần :
Tiết
Bài 33:Điều chế Hiđro-Phản ứng thế
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Họ và tên: Ngô Thị Thảo
Lớp: SP Hoá K37
I.Mục tiêu :Giúp học sinh biết đươc
Kiến thức:
Hiểu được phương pháp điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
Hiểu được phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản
Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Fe, Zn) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng)
Phân biệt phản ứng thế với phản ứng Oxi hoá - khử. Nhận biết phản ứng thế trong các trường hợp cụ thể
Tính được thể tích khí hidro điều chế được ở đktc
Thái độ
Giáo viên: Vui vẻ, nhiệt tình, làm việc nghiêm túc, dạy học có khoa học
Học sinh: lễ phép, hợp tác tôn trọng thầy cô
II.Chuẩn bị
Dụng cụ :Ống nghiệm, đèn cồn, lửa, đóm, ống hút nhỏ giọt, nút cao su có nối ống dẫn khí
Hoá chất:Kém viên, axit Clohidric loãng.
III. Phương pháp dạy học
Phương pháp vấn đáp
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp trực quan
Phương pháp làm việc với SGK
Phương pháp biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu của giáo viên
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức lớp (3p’)
 Giáo viên kiểm tra sĩ số và ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ ( 5p’)
 HS1:Nêu phản ứng oxi hoá - khử là gì? Cho VD minh hoạ
 HS2:Làm BT 1,3 trong SGK/113
3.Vào bài mới ( 2p’)
 Bài trước các em đã được học về tính chất và ứng dụng của Hidro. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về cách điều chế Hidro. Để hiểu thêm về cách điều chế Hidro chúng ta sẽ vào bài ngày hôm nay
4.Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Tìm hiểu cách điều chế khí Hidro (22p’)
18p’
2p’
2p’
GV: Tiến hành lắp dụng cụ và chuẩn bị làm thí nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong SGK/114
- Cho 1 mảnh kẽm vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch HCl. Quan sát hiện tượng.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí. Để 1 lúc lâu rồi lấy tàn đóm cho vào đầu ống dẫn khí. Quan sát và nhận xét. Hỏi HS tại sao phải để khí thoát ra 1 lúc lâu.
- Sau đó đưa ngọn lửa vào ống dẫn khí => nhận xét.
- Nhỏ dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ, cô cạn và nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng ,giải thích, viết PTHH và trả lời câu hỏi.
GV: Thông báo cho HS sản phẩm trong PU ngoài khí Hidro còn có hợp chất khác đó là muối kẽm clorua (ZnCl2)- tiết sau HS sẽ được học. 
GV: Thông báo cho 
HS 1 số kim loại tác dụng được với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4)
- Kẽm là kim loại, sắt,nhôm cũng là kim loại => có thể thay thế kim loại kẽm bằng kim loại sắt, nhôm..
-Từ đó yêu cầu học sinh viết các PTHH tương tự với sắt và nhôm.
→ Từ đó em hãy rút ra phương pháp điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thu khí oxi
- Từ đó tương tự hỏi HS khí Hidro có mấy cách thu khí? Tại sao?
- Hỏi HS cách điều chế khí Oxi và khí Hidro có gì giống và khác nhau? Tại sao?
→ Rút ra kết luận cho HS về cách thu khí
 Giới thiệu cho HS về bình Kip (phần đọc thêm sgk/116)
- GV: thông báo cho HS cách điều chế Hiđro trong công nghiệp sẽ không học vì chương trình giảm tả
- HS: Đọc thí nghiệm trong SGK.
HS trả lời:
- Hiện tượng: có bọt khí xuất hiện, kém tan dần
- Đưa tàn đóm vào đầu ống dẫn khí ,khí thoát ra không làm than hồng bùng cháy.
Cho khí thoát ra 1 lúc lâu để khí Hidro đẩy hết khí oxi ra khỏi ống nghiệm, tránh gây nổ
- Đưa que đóm đang cháy vào ống vuốt ,khí thoát ra sẽ cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí Hidro.
- Cô cạn dung dịch sẽ thu được chất rắn màu trắng.
Giải thích
HS trả lời:
- Hiện tượng: có bọt khí xuất hiện, miếng kẽm tan dần
Zn + HCl(l)→ ZnCl2 + H2
- Theo PT có khí H2 bay ra (nhận biết bằng que đóm đang cháy)
- Chất rắn tạo thành là ZnCl2
Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2 ↑
3Al + 6HCl( l) → 2AlCl3 + 3H2↑
HS trả lời: Có 2 cách 
+ Đẩy nước 
+ Đẩy không khí
HS: Tương tự khí oxi, hidro cũng có 2 cách thu khí là :
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí
Giải thích:
- Đẩy nước do khí Hidro ít tan trong nước 
- Đẩy nước do khí Hidro không tác dụng trực tiếp với không khí
-HS: trả lời
+ Giống: Đều có 2 cách thu khí là đẩy nước và đẩy không khí
+ Khác: Cách thu khí bằng cách đẩy không khí
Thu khí Oxi thì ngửa bình lên
Thu khí Hidro thì úp ngược bình
Vì:
- Khí Oxi có PTK = 32 nặng hơn không khí có PTK =29
- Khí Hdro có PTK = 2,nhẹ hơn không khí có PTK =29
I.Điều chế Hidro 
1.Trong phòng thí nghiệm
a.Thí nghệm: SGK/
b.PTHH
Zn +2 HCl (l)→ ZnCl2 + H2 ↑
Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2↑
2Al + 6HCl(l) → 3AlCl3 +3H2
Kết luận: 
1 số kim loại(
Fe,Zn,Al...) + axit loãng (HCl, H2SO4) → hợp chất muối tương ứng + H2
- Có 2 cách thu khí Hidro :
Đẩy nước
Đẩykhôngkhí
→ Kết luận:
- PTKkhí thu được thu bằng cách úp bình
- PTKkhí thu được > PTKkk => thu bằng cách ngửa bình
2.Trong công nghiệp: sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phảng ứng thế (9p’)
- Từ 3 PTHH trên bảng:
Fe + H2SO4 (l) → 
đơn chất hợp chất
FeSO4 + H2 ↑
- Hãy cho biết nguyên tử của đơn chất Zn, Fe và Al đã thay thế nguyên tử nào của axit?
- Cho PTHH:
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Nguyên tử đơn chất Al đã thay thế nguyên tử nào trong hợp chất FeSO4
2Al + 3FeSO4 → 
đơn chất hợp chất
Al2(SO4)3 + 3Fe
= > Từ đó cho HS rút ra KL về phản ứng thế
- Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hidro hợp chất axit
Nguyên tử của đơn chất Al đã thay thế nguyên tử của nguyên tố Fe trong hợp chất FeSO4
KL: Phản ứng thế là phản ứng:
+ Xảy ra giữa đơn chất và hợp chất
+ Có sự thế chỗ giữa nguyên tử đơn chất và nguyên tố trong hợp chất
5.Bài tập củng cố: (3p’)
 Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
CaCO3 → CaO + ? 
FeCl2 + Mg → MgCl2 + ?
CaO + ? → Ca(OH)2
Cu(OH)2 → CuO + ?
6 .Dặn dò (1p’)
HS học bài và làm bài tập trong SGK
Đọc và chuẩn bị trước bài mới

File đính kèm:

  • docxGiao an Hoa 8 Dc H2.docx