Giáo án hóa học 12 tiết 11:Bài 7: luyện tập: cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hóa học đặc trưng các loại h/c cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các hợp chất đó.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho Hs phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các hợp chất cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập về hợp chất cacbohiđrat.
II.TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat.
- Các tính chất hóa học đặc trưng các loại h/c cacbohiđrat.
III.CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau vào tờ giấy Ao hoặc GV vẽ trực tiếp lên bảng.
- Hệ thống câu hỏi và 1 số bài tập
+) HS: Học lý thuyết của bài luyện tập làm bài tập về cacbohiđrat trong sgk.
IV. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp + thảo luận + giảng giải
Tiết 11: Ngày soạn 14 tháng 9 năm 2013 Bài 7: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT. I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hóa học đặc trưng các loại h/c cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các hợp chất đó. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho Hs phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các hợp chất cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập về hợp chất cacbohiđrat. II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cấu tạo của các loại cacbohiđrat. - Các tính chất hóa học đặc trưng các loại h/c cacbohiđrat. III.CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau vào tờ giấy Ao hoặc GV vẽ trực tiếp lên bảng. - Hệ thống câu hỏi và 1 số bài tập +) HS: Học lý thuyết của bài luyện tập làm bài tập về cacbohiđrat trong sgk. IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp + thảo luận + giảng giải V.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1. Ổn định tổ chúc lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (trong nội dung bài học). 3. Nội dung: I. Kiến thức cần nhớ. Hỏi: Em hãy điền đầy đủ các thông tin vào bảng sau đây:( 3 HS). Hợp chất cacbohiđrat. Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ Công thức phân tử Đặc điểm cấu tạo Tinh chất hóa học II. Bài tập. Bài 1/36: Đáp án A Vì : - Cho Cu (OH)2 t/d với các dung dịch => nhận biết được anđehit axetic vì không phản ứng. - Cho AgNO3 / NH3 t/d với 2 dung dịch còn lại => nhận biết được glucozơ qua phản ứng tráng bạc. Bài 2/37: Dáp án B C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O (1) => nCO: nHO = 1:1 C6H12O6 enzim, 30-35 C 2C2H5OH + 2CO2 (2) Bài 3/37: a. Chất cần nhận biết Thuốc thử Glucozơ Glixerol Anđehit axetic dd AgNO3 trong NH3, đun nhẹ Ag - (nhận ra glixerol) Ag Cu(OH)2 lắc nhẹ dd xanh lam - b. - Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ => nhận ra glucozơ. - Đun với dung dịch H2SO4 sau 5 phút, cho dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ => Nhận ra Saccarozơ. c. - Dùng dung dịch iot nhận ra tinh bột. - Cu(OH)2 lắc nhẹ, to thường => dd xanh lam =>Saccarozơ. Bài 4/37: Giải m tinh bột = = 800(kg) PTHH: (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 Theo PTHH: 162 kg 180 kg Theo đề bài : 800 kg x kg => x = = 888,89 (kg) m CHO thực tế = = 666,67 (kg) Bài 5/37: a. mtinh bột có trong 1 kg gạo = = 0,8 (kg). PTHH : (C6H10O5)n + n H2O H,t nC6H12O6 Theo PTHH: 162 kg 180 kg Theo đề bài : 0,8 kg x kg => x = = 0,8889 ( kg) b. Tương tự câu a. c. C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ 342 kg 180 kg 1 kg y kg => y = = 0,5263 (kg) 4.Củng cố: Để làm được các bài tập trên, cần nắm rõ CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học và các công thức có liên quan. 5.HDHS về nhà: Ôn tập kiến thức ở chương 1 và 2, chuẩn bị kiến thức cho tiết sau kiểm tra 1 tiết. VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiết 11-12-3.doc