Giáo án Hóa học 12 Bài 3: chất giặt rửa

1. Khái niệm chất giặt rửa

- Chất giặt rửa: là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.

- Lấy từ thiên nhiên: bồ kết, bồ hòn

- Xà phòng là hỗn hợp các muối natri (kali) của các axit béo.

- Chất giặt rửa tổng hợp: bột giặt, kem giặt .

 

2. Tính chất giặt rửa

a) Một số khái niệm liên quan

- Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hoá học, VD: Nước Giaven, nước clo, SO2

- Chất ưa nước: là những chất tan tốt trong nước. Chất ưa nước thì kị dầu mỡ: không tan trong dầu mỡ, VD: metanol, etanol, axit axetic

- Chất kị nước: là những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị nước thì ưa dầu mỡ: tan tốt trong dầu mỡ.

 VD: Hiđrocacbon, dẫn xuất halogen

 

b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo: Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:

+ Một “đầu” ưa nước, - COO –Na+.

+ Một “Đuôi” kị nước , nhóm –CxHy (x 15)

 

docx2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 Bài 3: chất giặt rửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: CHẤT GIẶT RỬA
KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA
Khái niệm chất giặt rửa
Chất giặt rửa: là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.
Lấy từ thiên nhiên: bồ kết, bồ hòn…
Xà phòng là hỗn hợp các muối natri (kali) của các axit béo.
Chất giặt rửa tổng hợp: bột giặt, kem giặt… .
Tính chất giặt rửa
Một số khái niệm liên quan
Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hoá học, VD: Nước Giaven, nước clo, SO2…
Chất ưa nước: là những chất tan tốt trong nước. Chất ưa nước thì kị dầu mỡ: không tan trong dầu mỡ, VD: metanol, etanol, axit axetic…
Chất kị nước: là những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị nước thì ưa dầu mỡ: tan tốt trong dầu mỡ. VD: Hiđrocacbon, dẫn xuất halogen…
 Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo: Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:+ Một “đầu” ưa nước, - COO –Na+.+ Một “Đuôi” kị nước , nhóm –CxHy (x 15)
 Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa. VD: Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa natri stearat.
Đuôi ưa dầu mỡ CH3[CH2]16 - thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm –COO–Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước.
Kết quả: Vết dầu bị phân chia thành các hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, rồi bị rửa trôi.
 XÀ PHÒNG
Sản xuất xà phòng
Phương pháp thông thường: 
Đun dầu thực vật, mỡ động vật với dd kiềm ở to cao, p cao.
Thêm NaCl vào hỗn hợp để tách muối ra khỏi hỗn hợp, trộn muối thu được với chất phụ gia rồi ép thành bánh
Phương pháp khác:
 Parafin à axit caboxylic à muối natri/ kali của axit cacboxylic.
Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng.
Thành phần chính: của xà phòng là các muối natri (kali) của axit béo, thường là natri stearat (C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa)
Chất phụ gia: chất màu, chất thơm.
Sử dụng: tắm gội, giặt giũ…
Ưu điểm: không gây hại cho da, môi trường.
Nhược điểm: khi dùng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat…sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa, ảnh hưởng đến chất lượng vải sợi 
CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
Người ta tổng hợp nhiều chất có tính chất giặt rửa tương tự xà phòng, gọi là chất giặt rửa tổng hợp
Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp: 
Thành phần:+ Chất giặt rửa tổng hợp+ Chất thơm+ Chất màu+ Chất tẩy trắng: NaClO (có hại cho da)
Ưu điểm: Dùng được với nước cứng
Nhược điểm: trong phân tử có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh, khó phân huỷ gây ô nhiễm môi trường, chứa chất tẩy trắng: NaClO hại da tay,….
LÀM BT- SGK

File đính kèm:

  • docxBai 3 Chat giat rua.docx