Giáo án Hóa học 11 - Tiết 46: Ankin
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).
- Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Về kỹ năng:
Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.
Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.
Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.
Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen.
Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.
Tiết chương trình: 46 Ngày soạn: ./../. Tên bài giảng: Ngày dạy:../.../ .. ANKIN I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. - Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). - Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Về kỹ năng: - Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin. - Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể. - Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen. - Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp. 3. Về thái độ: -Yêu thích hóa học -Thấy được vai trò của hóa học trong đời sống II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Mô hình phân tử axetilen -Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có ốnh dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm -Hóa chất: CaC2, dd KMnO4, dd Br2, dd AgNO3, dd NH3, H2O 2.Học sinh: -Ôn tập kiến thức về axetilen đã học ở lớp 9 III. Trọng tâm bài giảng: - Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của ankin. - Tính chất hoá học của ankin - Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. IV. Phương pháp: -Đàm thoại nêu vấn đề, thí nghiệm trực quan V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Tính chất hóa học cơ bản của anken và ankađien là gì? Vì sao? Viết ptpư minh họa 3. Giảng bài mới: tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 -Từ CT của axetilen và khái niệm đồng đẳng, yc hs lập CTPT 1 số đđẳng của axetilen, viết CTTQ của dãy đồng đẳng? -So sánh CTTQ của dãy đđẳng ankin với ankađien? -Viết CTCT 1 số ankin -Nêu định nghĩa ankin? -C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.... CnH2n-2 -2 dãy đồng đẳng có CTTQ giống nhau -Là HC mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Đồng đẳng C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.... CnH2n-2 (n ≥ 2)lập thành. (CH ≡ CH), (CH ≡ C - CH3)... CTTQ: CnH2n-2 (n ≥2) Hoạt động 2 -Yc hs viết CTCT các ankin C4H6, C5H8 -Yc hs nhận xét về các loại đồng phân của ankin -Củng cố: tương tự anken, ankin có 2 loại đồng phân cấu tạo, nhưng không có đồng phân hình học -Nêu cách đọc tên thông thường. Lưu ý hs tên này ít dùng vì khi gốc HC càng lớn đọc càng phức tạp -Cung cấp quy tắc đọc tên quốc tế. yc hs đọc tên các đồng phân đã viết ở trên -Yc hs đọc tên các vd gv nêu -Viết các CTCT -Ankin có 2 loại đồng phân: vị trí nối đôi và mạch C -Đọc tên các đồng phân 2. Đồng phân Tương tự anken C4H6: CH ≡ C - CH2 - CH3 but - 1 -in CH3 - C ≡ C - CH3 but - 2 -in C5H8 CH ≡ C - CH2 - CH2 - CH3 Pent - 1 - in CH3 - C ≡ C - CH2 - CH3 Pent - 2 - in 3 - metyl but - 1 - in Ankin có 2 loại đồng phân -Đồng phân vị trí nối ba -Đồng phân dạng mạch C 3. Đồng phân a. Tên thông thường Tên gốc ankyl gắn với C nối ba + axetilen Vd: CH ≡ CH: axetilen CH ≡ C - CH3: metyl axetilen CH3 - C ≡ C - CH3: đimetyl axetilen b. Tên thay thế Tương tự anken nhưng đổi đuôi “en” thành đuôi “in” để chỉ liên kết ba 4,4 - đimetyl pent - 2 - in Hoạt động 3 -yc hs nêu tính chất vật lí của ankin -Yc hs nêu đặc điểm cấu tạo của liên kết ba? Tương tự anken, nhận xét về khả năng phản ứng của ankin -Tùy điều kiện pư, ankin tham gia pư cộng với một hoặc 2 phân tử tác nhân tạo thành anken hoặc hợp chất no -Yc hs viết ptpư cộng H2 của axetilen -Lưu ý hs xúc tác khác nhau thì pư dừng lại ở các giai đoạn khác nhau -Lưu ý hs ứng dụng của pư này -Yc hs viết pư tổng quát -Tương tự anken, ankin cũng có pư cộng với hal -Yc hs viết pư của C2H2 với Br2. Nhận xét khả năng làm mất màu dd nước brom của ankin -Hướng dẫn hs viết tiếp giai đoạn 2. -Yv hs nhận xét số phân tử brom pư so với anken -Viết pư tổng quát -to sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. To sôi và d lớn hơn anken tương ứng. Không tan trong nước và nhẹ hơn nước -Lk 3 gồm 1 lk σ bền và 2 lk п kém bền, do đó có khả năng tham gia pư cộng -Viết ptpư qua từng giai đoạn -Viết ptpư qua từng giai đoạn -1 mol ankin tác dụng với 2 mol brom II. Tính chất vật lí Sgk II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng a. Cộng hiđro CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2 CH2 = CH2+ H2 CH3 - CH3 ●Lưu ý CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2 TQ:CnH2n-2 + H2 CnH2n+2 CnH2n-2 + H2 CnH2n b. Cộng halogen CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr 1,2- đibrom eten CHBr=CHBr+Br2→CHBr2- CHBr2 1,1,2,2- tetrabrom etan → Ankin làm mất màu dd nước brom TQ: CnH2n-2 + 2Br2 →CnH2n-2 Br4 Hoạt động 4 -Yc hs viết pư của C2H2 với HCl, HOH, CH3COOH (đọc tên sp) -Lưu ý hs sản phẩm cộng HOH của các ankin -Yc hs viết pư của propin với HCl. Sp pư có tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop không? -Viết pư -Viết pư -Sản phẩm pư tuân theo quy tắc cộng c. Cộng HX (HCl, HOH, HCN, CH3COOH...) CH≡CH+HCl CH2 = CHCl Vinyl clorua CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2 CH ≡ CH + HOH CH2 = CH- OH (không bền) ↔ CH3CHO Anđehit axetic CH ≡ CH + CH3COOH CH2 = CHOOCCH3 Vinyl axetat CH ≡ C - CH3 + HCl CH2 = CCl - CH3 (spc) CHCl = CH - CH3 (spp) CH2 = CCl - CH3 + HCl CH3 - CCl2 - CH3 -Cộng HX vào ankin bất đối xứng tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop Hoạt động 5 -Giới thiệu pư đime và trime hóa axetilen -Viết pt d. Phản ứng đime và trime hóa -Đi me 2CH ≡ CH CH ≡ C-CH2 -CH3 Vinyl axetilen -Trime: 3CH ≡ CH C6H6 Hoạt động 6 -Phân tích vị trí ngtử H ở lk 3 của ankin -Biểu diễn thí nghiệm điều chế và sục khí C2H2 vào dd AgNO3 trong NH3. -Yc hs quan sát ht, viết pt -Lưu ý: pư này dùng để nhận biết axetilen và các ankin đầu mạch -Có kết tủa vàng -Viết pt 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại (axetilen và các ank -1 - in) Pư tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết C2H2 và các ankin đầu mạch Hoạt động 7 -Yc hs viết pư cháy của C2H2 và pư cháy TQ, nhận xét số mol CO2 và H2O -Giới thiệu: ankin cũng có khả năng làm mất màu dd KMnO4 -Viết pt -Nhận xét: nCO2 > nH2O 3. Phản ứng oxh a. Pư oxh hoàn toàn C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O TQ: CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O nankin = nCO2 - nH2O b. Phản ứng oxh không hoàn toàn Akin làm mất màu dd nước KMnO4 Hoạt động 8 -Yêu cầu hs viết các pư điều chế C2H2 -Nêu ứng dụng của C2H2 CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 2CH4 C2H2 + 3H2 -Làm nguyên liệu -Làm nhiên liệu III. Điều chế PTN: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Từ metan 2CH4 C2H2 + 3H2 IV. Ứng dụng -Làm nguyên liệu -Làm nhiên liệu 4. Củng cố Viết pư của propin với Br2, H2, AgNO3/NH3 5. Dặn dò Làm bài tập 1,2,3,4/183sgk 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Ankin.doc