Giáo án Hóa học 11 - Tiết 30: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

 

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Học sinh biết các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, khái niệm đồng đẳng.

2. Kĩ năng

Học sinh biết viết công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất.

3. Thái độ, tình cảm

Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận.

 II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị

- Học sinh chuẩn bị nội dung bài học trước.

IV. Tiến trình lên lớp

1. Khởi động

Mục tiêu: Kiểm tra quá trình chuẩn bị bài ở nhà của HS.

Bài cũ

Làm bài tập 5 sách giáo khoa.

2. Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 30: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30
Ngày soạn: 27/11/2009
Ngày dạy: 30/12/2009
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Học sinh biết các nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học, khái niệm đồng đẳng.
 Kĩ năng
Học sinh biết viết công thức cấu tạo thu gọn và thu gọn nhất.
Thái độ, tình cảm
Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận.
 II. Phương pháp giảng dạy 
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị nội dung bài học trước.
IV. Tiến trình lên lớp
Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra quá trình chuẩn bị bài ở nhà của HS.
Bài cũ
Làm bài tập 5 sách giáo khoa.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(10’) 
Mục tiêu: HS biết công thức cấu tạo là gì,
Ý nghĩa của CTCT.
GV: Có những loại công thức cấu tạo nào ? Cho thí dụ minh họa.
Cách biểu diễn từng loại công thức cấu tạo ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành công thức cấu tạo.
Hoạt động 2(20’) 
Mục tiêu: HS biết các luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học
GV: giới thiệu sơ lược lịch sử phát minh ra thuyết cấu tạo hoá học. 
Từ các thí dụ trên đưa ra luận điểm thứ nhất và lấy thí dụ như sách giáo khoa.
Luận điểm thứ hai
Từ các thí dụ trên nguyên tử cacbon tạo ra bao nhiêu liên kết ? Nó có thể tạo liên kết với những nguyên tử nào ?...
Vậy nội dung của luận điểm thứ hai là gì ?
Giáo viên lấy các thí dụ sách giáo khoa.
Luận điểm thứ ba
Mỗi một chất thì có một tính chất đặc trưng. Vậy khi cấu tạo thay đổi dẫn đến tính chất thay đổi như thế nào ?
Giáo viên lấy thí dụ sách giáo khoa.
Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hoá học
Hoạt động 3 (5’) 
Mục tiêu: HS biết khái niệm đồng đẳng.
GV: lấy các thí dụ trong sách giáo khoa.
Nguyên nhân của tính chất hoá học tương tự nhau ?
Chú ý cho học sinh đồng đẳng phải hội tụ đủ hai điều kiện :
Cần : thành phần phân tử hơn kém nhau nCH2.
Đủ : có tính chất hoá học tương tự nhau.
I. Công thức cấu tạo
1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
Biết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ sẽ dự đoán tính chất hóa học cơ bản.
2. Các loại công thức cấu tạo
a. Công thức cấu tạo khai triển
- Biểu diễn tất các liên kết trên mặt phẳng giấy.
Thí dụ 
b. Công thức cấu tạo thu gọn
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất 
- Cách biểu diễn các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm.
Thí dụ 
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất
- Cách biểu diễn chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức. mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon, không biểu diễn số nguyên tử hiđro.
Thí dụ bảng phụ 1
II. Thuyết cấu tạo hoá học
1. Nội dung
a. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi liên kết đó tức là thay đổi cấu tạo hoá học sẽ tạo ra chất mới.
Thí dụ bảng phụ 2
b. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hoá trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không hở (mạch nhánh và mạch không nhánh)).
 Thí dụ bảng phụ 3
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Thí dụ bảng phụ 4
2. Ý nghĩa
- Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
II. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng
a. Thí dụ 
b. Khái niệm
- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
V. Tổng kết (5’)
Củng cố
Làm bài tập 5 SGK.
Dặn dò
Làm bài tập về nhà.

File đính kèm:

  • docTiet30.11.doc
Giáo án liên quan