Giáo án Hóa học 11 - Tiết 14 đến tiết 33
1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
Tính khử : - Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi ,hal , lưu huỳnh và các chất oxihóa mạnh khác a. Tác dụng với oxi : - Thiếu oxi : 4P + 3O2 ® 2P2O3 Điphotpho trioxit Dư oxi : 4P0 +5O2 ®→ 2P2O5 Điphotpho pentaoxit b. Tác dụng với clo : Khi cho clo đi qua photpho -nóng chảy Thiếu clo : 2P0 + 3Cl2® 2PCl3 Photpho triclorua Dư clo : 2P0 + 5Cl2® 2PCl5 Photpho pentaclorua - P cũng tác dụng với S khi đun nóng tạo thành điphotpho trisunfua P2S3 và điphotpho pentasunfua P2S5 . c. Tác dụng với các hợp chất : ( HNO3 , KClO3 , KNO3 , K2Cr2O7 . . . ) Ví dụ : 6P + 5KClO3 ® 3P2O5 + 5KCl III . ỨNG DỤNG : - Dùng sản xuất thuốc đầu que diêm. - Điều chế H3PO4 P ® P2O5 ® H3PO4 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐỀU CHẾ : 1 Trong tự nhiên: - Không có P dạng tự do: - Thường ở dạng muối của axít photphpric : có trong quặng apatit Ca5F(PO4)3 và photphoric Ca3(PO4)2. - Có trong protien thực vật , trong xương , răng , bắp thịt , tế bào não , . . . của người và động vật . 2 . Điều chế: - Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2 và than ở 12000C . Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ® 3CaSiO3 + 2P + 5CO - Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh , thu đuợc P ở dạng rắn . D Củng cố : - Dùng bài tập 1, 2 / sgk để thiết kế phiếu học tập ® dạng thù hình - Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hoá học của Phôt pho . E.HDVN: bài tập 1,2,4,5 sgk Ngày soạn:2/11/2008 TiÕt 23 : AXÍT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric . - Biết tính chất vật lý , hóa học của axít photphoric . - Biết tính chất và nhận biết muối photphat . - Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric . 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về axít photphoric và muối photphat để giải các bài tập 3. Trọng tâm : Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít photphoric , tính chất của các muối photphat . - Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axít photphoric II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : * Hóa chất : H2SO4đặc , Dung dịch AgNO3 , d2 Na3PO4 , d2 KNO3 . * Dụng cụ : ống nghiệm . IV. c¸c buíc lªn líp: A. Tỉ chøc: 11A4:.11A5:. B. Kiểm tra : - So sánh cấu tạo và tính chất lí hóa học của P trắng và P đỏ ? - Nêu tính chất hóa học của P ? cho ví dụ minh hoạ ? C. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài H3PO4 có tính chất gì giống và khác HNO3 ? để biết điều đó ta nghiên cứu bài mới . Hoạt động 2: - Viết CTCT của H3PO4 ? - Bản chất lk giữa các nguyên tử trong phân tử là gì ? Xác định số oxi hóa của P ? Hoạt động 3 : Cho HS quan sát lọ axít H3PO4 , nhận xét và cho biết tính chất của axit ? GV bổ sung : Tan trong nước do sự tạo thành lk hiđro với nước . Hoạt động 4 : - Dựa vào số oxihóa của P có thể dự đoán tính chất hóa học của axit H3PO4 ? - GV: nhận xét , giải thích ; H3PO4 không có tính oxihóa vì trạng thái oxihóa +5 khá bền - Viết phương trình điện ly của H3PO4 ? - Trong dung dịch H3PO4 tồn tại các ion gì ? - Cho 2 nhóm HS viết phương trình giữa axít và oxit bazơ , bazơ ? - Xét tỉ nbazơ /naxit = x như thế nào tạo ra muối axít , trung hòa hoặc hỗn hợp các muối ? ® GV nhận xét - H3PO4 được điều chế như thế nào ? - Nêu ứng dụng của H3PO4 ? Ngoài ra còn có thể thủy phân dẫn xuất Halogen : PX5 + 4H2O → H3PO4 + 5HX HS nghiên cứu lần lượt trả lời ? HS quan sát trả lời : - Axít H3P+5O4 có thể thể hiện tính oxihóa : HS viết các phương trình mất nước : HS viết phương trình điện ly theo 3 nấc : - Gồm các ion : H+ , H2PO4- , HPO42- ,PO43- * x < 1: NaH2PO4 dư axít. * x = 1: NaH2PO4 * 1 < x < 2 : NaH2PO4và Na2HPO4 * x = 2 : Na2HPO4 * 2 < x < 3 : Na2HPO4 và Na3PO4 * x = 3 : Na3PO4 * x > 3 : Na3PO4 dư bazơ I .AXIT PHOTPHORIC : 1 . Cấu tạo phân tử : H – O H – O – P = O H – O Photpho có hóa trị V và số oxihóa +5 . 2 . Tính chất vật lý : - Là chất rắn , trong suốt không màu , háo nước tan nhiều trong nước . - Không bay hơi , không độc , t0 = 42,30C . - Dung dịch đặc sánh , có nồng độ 80% . 3 .Tính chất hóa học : a. Tính oxihóa – khử : Axít H3PO4 không có tính oxihóa như axít nitric vì photpho ở mức oxihóa +5 bền hơn . b. Tác dụng bởi nhiệt : H3PO4 dễ bị mất nước : 200 – 2500C 400 – 5000C H3PO4 ⇌ H4P2O7 ⇌ HPO3 photphoric+H2O iphotphoric +H2Ometaphotphoric c. Tính axít : - Axít H3PO4 là axít ba lần axít ,có độ mạnh trung bình : H3PO4 H+ + H2PO4- K1 =7,6×10-3 H2PO4- H+ + HPO42- K1 = 6,2×10-3 HPO42- H+ + PO43- K1 = 4,4×10-3 - Dung dịch H3PO4 có những tính chất chung của axít : VD : Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ H3PO4 + NaOH ® NaH2PO4 + H2O H3PO4+2NaOH® Na2HPO4 + 2H2O H3PO4+ 3NaOH ® Na3PO4 + 3H2O 4 . Điều chế và ứng dụng : a. Trong phòng thí nghiệm : Dùng HNO3 30% oxihóa P : 3P+5HNO3+2H2O→3H3PO4 +5NO b. Trong công nghiệp : - Phương pháp chiết : Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit : Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓ +2H3PO4 - Phương pháp nhiệt : Điều chế H3PO4 tinh khiết hơn : 4P + 5O2 → 2P2O5 . P2O5 +3H2O → 2H3PO4 . Ứng dụng : Dùng để sản xuất phân bón vô cơ , nhuộm vải , sản xuất men sứ , dùng trong công nghiệp dược phẩm . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 5 - Dựa vào định nghĩa về muối nitrat cho biết muối phốt phát là gì ? - Viết phản ứng của H3PO4 với NaOH theo những tỉ lệ khác nhau ? Các muối tạo thành gọi là muối phốt phat . Hoạt động 6: - Có bao nhiêu loại muối phốt phat ? cho ví dụ - Gv làm thí nghiệm : * Hoà tan NaH2PO4 * Hoà tan Ca3(PO4)2 - Viết các phương trình điện li của Na3PO4 ? cho biết PH của môi trường ? Hoạt động 7 : Gv làm thí nghiệm : AgNO3 + Na3PO4 ® Sau đó nhỏ vài giọt HNO3 . ® Gv kết luận . Hoạt động 8: Cho học sinh làm một số bài tập : Bài 1: Chọn nhóm muối tan trong các nhóm muối sau đây a.Na3PO4 , BaHPO4 , Ca3(PO4)2 b.K3PO4 , Ca(H2PO4)2 , (NH4)2HPO4 c.NaH2PO4 , Mg3(PO4)2 , K2HPO4 d.(NH4)3PO4 , Ba(H2PO4)2 , MgHPO4 . Bài 2 : Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau ( nếu có ) NaOH + (NH4)2HPO4 BaCl2 + NaH2PO4 MgCl2 + Na3PO4 Ca(OH)2 + K2HPO4 - Muối phôt phát là muối của axit phôtphoric Ví dụ : Na3PO4 , K2HPO4 , Ca(H2PO4)2 . Có 3 loại : Muối đihiđrôphotphat Muốin hiđrôphotphat Muối photphat. -Hs quan sát và nhận xét Na3PO4 ® 3Na + PO43- ® PH > 7 Hs quan sát và nhận xét ® Có kết tủa vàng xuất hiện Bài 1 : Đsố : b Bài 2 : a.OH- + NH4+ ® NH3 + H2O b.Ba2+ + H2PO4- ® BaH2PO4 c.Mg2+ + PO43- ® Mg3(PO4)2 d.Ca2+ + HPO42- ® CaHPO4 II – MUỐI PHOTPHAT : Là muối của axít photphoric : muối trung hòa và hai muối axit . 1 – Tính chất : a. Tính tan : - Các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước . - Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri ,kali , amoni là dễ tan còn của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước . b. Phản ứng thủy phân : Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch : Ví Dụ: Na3PO4 + H2O® Na2HPO4 + NaOH PO43- + H2O HPO42- + OH- . ® Dung dịch có môi trường kiềm . 2 – Nhận biết ion photphat : - Thuốc thử là dung dịch AgNO3 . VD : 3AgNO3+Na3PO4→Ag3PO4+3NNO3 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (màu vàng ) Kết tủa tan được trong HNO3 loãng D.Củng cố : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất bột sau : Na3PO4 , NaNO3 , MgHPO4 , CaCO3 E HDVN.: Làm bài tập sgk __________________________________________________________________ Ngày soạn:2/11/2008 TiÕt 24 : PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng . - Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng . - Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học . 2. Kỹ năng : - Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học - Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá học . 3. Trọng tâm : Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân . II. PHƯƠNG PHÁP : Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam . IV. c¸c buíc lªn líp: A. Tỉ chøc: 11A4:.11A5:. B. Kiểm tra : Hoàn thành chuỗi phản ứng : HNO3 ® H3PO4 ® NaH2PO4 ® Na2HPO4 ® Na3PO4 ® Ca3(PO4)2 C. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài - Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ? Hoạt động 2 : - Gv đặt hệ thống câu hỏi : * Phân đạm là gì ? * Chia làm mấy loại ? * Đặc điểm của từng loại ? * Cách sử dụng ? ® Gv nhận xét ý kiến của HS . - Đặc điểm của phân đạm amoni ? - Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ? - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ? - Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ? - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ? - Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? - Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? Hoạt động 3 : - Phân lân là gì ? - Có mấy loại phân lân ? - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ? - Nguyên liệu sản xuất ? - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ? - Tại sao phân lân tự nhiên và phân
File đính kèm:
- chuong II, III .doc