Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Chương 6: Hiđrocacbon không no
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho Hs biết :
- Cấu tạo, danh pháp, đồng phân của anken. Phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hóa học.
Cho HS hiểu : Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng.
2. Kỹ năng :
-Viết đồng phân cấu tạo của anken.
-Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken.
III. CHUẨN BỊ :
-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
-Ống nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .
-Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 .
ị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien . * ví dụ : CH2=C=CH2 ( anlen ) CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . - Hs gọi tên các đien ở trên II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Ankađien có thể tham gia phản ứng cộng hiđro, halogen, và hiđrohalogenua. 1/ Phản ứng cộng: a) Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 CH3-CH-CH2-CH3 CH3 - Hs tự viết phương trình phản ứng cộng halogen và gọi tên sản phẩm . b) Cộng Brom và hidro halogenua: CH2Br-CHBr-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c/ Cộng hidro halogenua: -Cộng 1,2 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : CH2=CH – CH = CH2 + HBr ® CH3 - CH = CH – CH2Br -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop 2) Phản ứng trùng hợp : HS viết ptpư Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH2=CH-CH=CH2 [-CH2 – CH = CH – CH2 - ]n Polibutađien ( cao su buna ) CH2=C-CH=CH2 CH3 [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren 3/ Phản ứng oxi hóa a/ Phản ứng oxi hóa hoàn toàn CnH2n-2 +O2 à nCO2 + (n -1)H2O b/ Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 tương tự anken. III/ Điều chế 1/ Điều chế : - Hs viết phương trình phản ứng . - Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3CH(CH3)CH2CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 -viết thêm : 2C2H5OH ® C4H6 + H2 + H2O 2/ Ứng dụng Hs trả lời các câu hỏi Gv đặt ra Học sinh hoạt động nhóm Trả lời các bài tập Gv đưa ra IV/ Rút kinh nghiệm Tiết 45: Bài31 : LUYỆN TẬP ANKEN , ANKAĐIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố về tính chất hóa học của anken, ankađien. - HS biết cách phân biệt anken, ankan, ankađien bằng phương pháp hoá học. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa tính chất hóa học của anken và ankađien. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. II. CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : GV phát phiếu học tập có nhữnh phần trống để HS điền kiến thức vào 1. Công thức phân tử chung của anken: ...., của ankađien: .... 2. Đặc điểm cấu tạo: - Trong phân tử anken có ... liên kết đôi C=C, ankađien có ... liên kết đôi C=C. - Anken và ankađien đều có đồng phân ..... và đồng phân ..... liên kết đôi. - Một số anken, ankađien còn có đồng phân ..... 3.Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien: . . 4. Lập mối liên hệ giữa ankan, anken và ankađien? Hoạt động 2: GV gọi HS lên bảng giải BT1 (sgk) GV gọi HS lên bảng giải BT2 (sgk) GV chỉ định 1 HS lên bảng giải bài tập 3(sgk) GV cho HS xung phong lên bảng giải bài tập 5 và bài tập 7 sgk Hoạt động 3: Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk,sbt. Chuẩn bị bài ankin. I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Công thức phân tử chung của anken: CnH2n, của ankađien: CnH2n-2. 2. Đặc điểm cấu tạo: - Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C=C, ankađien có 2 liên kết đôi C=C. - Anken và ankađien đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi. - Một số anken, ankađien còn có đồng phân hình học. 3.Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankađien: * Cộng hiđrô * Cộng halogen * Cộng HA * Trùng hợp * Oxi hoá 4. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankađien. ankađien anken t0,xt(-H2) +H2,t0,xt ankan +H2,t0,xt t0,xt,(-H2) II. BÀI TẬP : HS lên bảng giải Bt 1 theo sự chỉ định của GV Bài 1 a/ CH2=CH2 + Br2 ® BrCH2 - CH2Br b/ 3CH3 - CH= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® 3CH3 -CH2(OH)–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH Bài 2 Dẫn lần lượt từng khí qua dd nước vôi trong khí nào tạo kết tủa trắng khí đó là khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dd Brom, khí nào làm mất màu dd Brom là khí etilen, còn lại là metan. CH2=CH2 + Br2 ® BrCH2 - CH2Br Bài 3: Hs tự viết PTHH. Bài 4: CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2 CH2 = CH2 + Cl2 à CH2Cl – CH2Cl CH3 – CH3 + 2Cl2 CH3 – CHCl2 + 2HCl Bài 5: CH2=CH2 + Br2 ® BrCH2 - CH2Br CH4 không phản ứng với dung dịch Brom. VCH4 = 1,12 lít à VC2H4 = 4,48 – 1,12 = 3,36 lít. %VCH4 = =25% Chọn A Bài 7: CnH2n-2 +O2 à nCO2 + (n -1)H2O Theo PTHH và theo đề bài: giải ra ta có n=4. Kết hợp với đề bài cho ankađien liên hợp nên chọn công thức: CH2 = CH – CH = CH2 IV/ Rút kinh nghiệm: Tiết 46: BÀI 32 : ANKIN A/- Chuẩn kiến thức và kĩ năng : 1. Kiến Thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu tạo phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kĩ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . B/- Chuẩn bị đồ dùng dạy học : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Ống nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 C/- Nội dung các hoạt động : 1. Kiểm tra : Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của C4H6. Đặc điểm liên kết của các đồng đó? 2. Bài mới : Họat động của Thầy Hoạt động 1 : vào bài Dựa vào cácđồng phân C4H6 ở trên, GV thông báo những đồng phân nào trong số các đồng phân trên là ankin. -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 Ankin là gì? Hoạt động 2 Ankin có các loại đồng phân nào? - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ? - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . HC º CH CH3-C º CH Etin propin ( metylaxetilen) CH º C – CH2 – CH3 but-1-in (etylaxetilen) CH3 – C º C – CH2 – CH3 Pent-2-in (etylmetylaxetilen) GV lưu ý: Các ankin có liên kết ba trong mạch gọi là ank-1-in. Etin còn có tên thông thường là axetilen. Hoạt động 3 - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu bảng 6.2 trong SGK rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin . Hoạt động 4 : Gv giới thiệu cấu trúc electron qua tranh vẽ hoặc mô hình của phân tử axetilen . Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen từ đó nêu cấu tạo các ankin nói chung? Hoạt động 5: Gv yêu cầu Hs viết các phản ứng * Axetilen + H2 ® Hoạt động 6: - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 . Quan sát hiện tượng, viết PTHH? Hoạt động 7: GV thông báo: cũng tương tự anken, ankađien, các ankin cũng tham gia phản ứng công HX. Sản phẩm chính theo qui tắc Maccopnhicop. * Axetilen + HCl ® * Propin + HCl à Hoạt động 8: - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó * Axetilen + H2O ® * Propin + H2O ® . Hoạt động 8: -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá . Hoạt động 9: -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 - Nêu hiện tượng? - Hướng dẫn HS viết PTHH. ®Phản ứng này dùng để nhận biết các ank-1-in . Hoạt động 10: Gv gọi HS viết ptpư cháy của C2H2 ® Cho Hs viết ptpư tổng quát và nhận xét tỉ lệ số mol của CO2 và H2O. - Gv làm thí nghiệm dẫn khí C2H2 qua dd KMnO4 . Yêu cầu Hs quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. Hoạt động 11: GV thông báo phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hướng dẫn Hs viết PTHH. Hoạt động 12: GV yêu cầu HS tìm hiểu ứng dụng của axetilen và của ankin nói chung. Hoạt động 13: Củng cố Kiến thức trong tâm cần củng cố . Đặc điểm cấu tạo phân tử ankin : - Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng . - Ankin có liên kết ba ở đầu mạch có phản ứng thế . * Bài tập củng cố : phiếu số 1 và phiếu số 2 1/- Viết phương trình phản ứng khi cho : propin tác dụng với HCl But-1-in tác dụng với H2O But-1-in tác dụng với dd AgNO3trong NH3 2/- Hãy nêu cách phân biệt bằng phương pháp hóa học các chất sau : C2H6, C2H4,C2H2, CO2 . Dặn dò: Về nhà làm các bài tập trong SGK và bài tập sách bài tập. Chuẩn bị tiết luyện tập. Hoạt động của Trò I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP 1. Đồng đẳng * Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin (dãy đồng đẳng của axetilen ). *Hs rút ra nhận xét -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. Ví dụ : HC º CH , CH3-C º CH 2/ Đồng phân -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . * Hs viết các đồng phân CH º C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C º C – CH2 – CH3 CH º C – CH – CH3 3/ Danh pháp a/ Tên thay thế: *Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in . - Danh pháp : Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in b/ Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hs nghiên cứu bảng 6.2 trong SGK rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan của các ankin. III/ TÍNH CHẤT HO
File đính kèm:
- GAHOA11-CHUONG-VI-CB(MOI).doc