Giáo án Hóa học 11 - Chương 5: Hidrocacbon no
.TỰ LUẬN
1.a.Viết CTCT của các chất sau:4-etyl-3,3-đimetylhecxan;4-etyl-2,3,3-trimetylheptan;3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
1,1-đimetylxiclopropan;1-etyl-1-metylxiclohexan;1-metyl-4-isopropylxiclohexan
b.Gọi tên IUPAC của các ankan có CT sau:CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;CH3-CHBr-CH(C2H5)-CH3;(CH3)2CH-CH2-C(CH3)3;CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(CH3)2; CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-C(CH3)3;CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3;
c.Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của các chất có CTPT:C4H10;C3H7Cl
2.Viết PTHH của các phản ứng sau:
a.Tách 1 phân tử H2 từ phân tử propan
b.Đốt cháy nonan
c.Sục khí xiclopropan vào dung dịch brom
d.Dẫn hỗn hợp xiclobutan và xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken đun nóng.
e.Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ mol 1:1
f.Isobutan tác dụng với clo(theo tỉ lệ mol1:1) khi chiếu sáng
3.Một ankan có thành phần nguyên tố %C=84,21.Xác định CTPT của ankan đó.
4.Đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan ở thể khí A cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 lấy ở cùng điều kiện.
a.Xác định CTPT của A.
b.Cho A tác dụng với khí Cl2 ở 250c và có ánh sáng.Thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên và dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
5.Để đốt cháy hoàn toàn 1,45g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc).
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO I.TỰ LUẬN 1.a.Viết CTCT của các chất sau:4-etyl-3,3-đimetylhecxan;4-etyl-2,3,3-trimetylheptan;3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan 1,1-đimetylxiclopropan;1-etyl-1-metylxiclohexan;1-metyl-4-isopropylxiclohexan b.Gọi tên IUPAC của các ankan có CT sau:CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;CH3-CHBr-CH(C2H5)-CH3;(CH3)2CH-CH2-C(CH3)3;CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(CH3)2; CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-C(CH3)3;CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3; c.Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của các chất có CTPT:C4H10;C3H7Cl 2.Viết PTHH của các phản ứng sau: a.Tách 1 phân tử H2 từ phân tử propan b.Đốt cháy nonan c.Sục khí xiclopropan vào dung dịch brom d.Dẫn hỗn hợp xiclobutan và xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken đun nóng. e.Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ mol 1:1 f.Isobutan tác dụng với clo(theo tỉ lệ mol1:1) khi chiếu sáng 3.Một ankan có thành phần nguyên tố %C=84,21.Xác định CTPT của ankan đó. 4.Đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan ở thể khí A cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 lấy ở cùng điều kiện. a.Xác định CTPT của A. b.Cho A tác dụng với khí Cl2 ở 250c và có ánh sáng.Thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên và dẫn xuất nào thu được nhiều hơn. 5.Để đốt cháy hoàn toàn 1,45g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (đktc). a.Xác định CTPT. b.Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT đó.Gọi tên. 6..Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8g một ankan thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8g. a.Xác định CTPT của ankan đó. b.Viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankan trên. 7..Đốt cháy hoàn toàn 2,86g hỗn hợp gồm hexan và octan thu được 4,48 lít khí CO2(đktc).Xác định phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp trên. 8..Đốt chấy 22,20g hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng vừa hết 54,88 lít O2(đktc).Xác định CTPT và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M. 9..Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 29,12 lít CO2(đktc).Xác định CTPT của 2 ankan và phần trăm về khối lượng của 2 ankan đó. 10..Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nito bằng 3.Xác định CTPT của ankan đó. 11..Đốt cháy 672ml chất khí A là 1 xicloankan thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng H2O là 3,12g. a.Xác định CTPT và viết CTCT gọi tên. b.Cho A qua dung dịch brom màu của dung dịch brom mất đi.Xác định CTCT đúng của A. 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Tính m? 13.Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là? 14.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? 15. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon đó là? 16.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là? 17.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là: II.TRẮC NGHIỆM 1. Khi đốt cháy hoàn tòan một hiđrocacbon A thu được tỉ lệ số mol . Vậy A thuộc dãy đồng đẳng A. ankan. B. anken. C. ankin. D. xicloankan. 2. Hỗn hợp X gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với oxi bằng 1,125. Vậy CTPT của hai ankan đó là A. C3H8 và C4H10. B. CH4 và C3H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H6 và C3H8. 3. Dưới tác dụng của nhiệt và có mặt chất xúc tác, butan cho sản phẩm là: A. C4H8, H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 B. H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 C. C4H8, H2, CH4, C2H4, C2H6 và C3H8 D. CH4, C2H4, C2H6 và C3H6 4.Đốt cháy hoàn toàn 2 Hidro cacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 6,75g H2O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng sau đây: a. Aren b. Ankan c. Anken d. Ankin 5. Một hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 g, thể tích tương ứng là 11,2l (đktc). CTPT của 2 Hidro cacbon là: a. C4H10, C5H12 b.C3H8, C4H10 c. C2H6, C3H8 d. C5H12, C6H14 6.. Hidro cacbon X có 25% H về khối lượng, X có CTPT nào sau đây a. CH4 b.C2H6 c.C2H4 d.C3H8 7.. Khi cho metyl xiclopentan tác dụng với Clo trong điều kiện chiếu sáng. Số dẫn xuất monoclo thu được là: a. 6 b. 5 c. 4 d. 3 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hidrocácbon cùng dãy đồng đẳng thu được số mol nước lớn hơn số mol khí cacbonic. Đồng đẳng của các hidrocacbon là: A. ankin B. ankan C. ankylbenzen D. anken 9. Công thức cấu tạo CH3 – CH – CH2 - CH3 ứng với tên gọi nào sau đây . │ CH3 A. 2- metyl butan B. 1,1 – di metyl propan C. neo- pentan D. izo butan 10. Trong các dãy chất sau, dãy chất nào là đồng đẳng của ankan? A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14 B. CH4, C3H6, C4H10, C6H14 C. C2H4, C3H8, C4H10, C6H12 D. CH4, C3H8, C4H10, C6H12 11. Đốt cháy hoàn toàn một ankan X, thu được 13,44 lít (đktc) CO2 và 14,4 g H2O. Công thức phân tử của X là (; ; )A. C5H12 B. C3H8 C. C4H10 D. C2H6 12. Công thức của hợp chất ứng với tên gọi iso hexan là A. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3. B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. C. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3. D. CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH3. 13. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 lít (đktc) hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng liên tiếp, thu được 83,6(g) CO2 và m(g) H2O. Công thức phân tử 2 ankan và giá trị m là ( C = 12; H = 1; O = 16) A. C2H6 và C3H8; 44,1g. B. C2H6 và C3H8; 43,2g. C. C3H8 và C4H10; 43,2g. D. C3H8 và C4H10; 44,1g. 14. Một hỗn hợp X gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 11,8 gam và thể tích ở đktc là 6,72 lít. CTPT và số mol của mỗi ankan là (C=12; H=1) A. Etan (0,1mol) và Propan (0,2 mol) B. Metan (0,15mol) và Etan (0,15mol) C. Etan (0,2mol) và Propan (0,1mol) D. Propan (0,15mol) và Butan (0,15mol) 15. Khi clo hóa isopentan theo tỉ lệ 1:1 thu được số lượng sản phẩm thế monoclo là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 16. Thực hiện phản ứng tách propan ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp, thu được các sản phẩm X, Y, Z, T. Vậy X, Y, Z, T là các chất nào ? A. CH4, H2, C3H8, C3H6 B. CH4, C2H4, H2, C3H6 C. CH4, C2H6, H2, C3H6 D. CH4, C2H4, C3H8, C3H6 17./ Đốt 0,1mol ankan X thu được 0,6mol CO2 , trong phân tử X có hai nguyên tử cacbon bậc III. Cho X tac dụng với Cl2( tỉ lệ 1 : 1mol) số dẫn xuất monoclo đồng phân tối đa thu được là a 1 b 3 c 4 d 2 18/ Sản phẩm thu được của chưng cất dầu mỏ ở phân đoạn sôi <1800C đem chưng cất ở áp suất cao , ta tách được phân đoạn C1-C2, C3-C4 , các loại hợp chất này được sử dụng làm: a nhiên liệu khí hoặc khí hóa lỏng. b nhiên liệu lỏng như xăng, dầu. c sản xuất dầu nhờn. d nguyên liệu. 19./ Khi đề hidro ankan C5H12 ta thu được hỗn hợp 3 ôlêfin đồng phân. Công thức cấu tạo của ankan là: a CH3-C(CH3)2-CH3. b CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 c CH3-CH2-CH2-CH2-CH3. d b và c đúng. 20./ Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là : a butan. b neopentan. c pentan. d isopentan
File đính kèm:
- bai tap tong hop HC khong no co ban.doc