Giáo án Hóa học 11 - Chương 3: Cacbon - Slic
1. Kiến thức :
Biết được :
- Mối liên hệ giữa vị trí trong BTH , cấu hình electron nguyên tử và tính chất của cacbon
- Các dạng thù hình cùa cacbon, tính chất vật lí của cacbon
- Cacbon vừa có tính khử , vừa có tính oxi hoá theo khái niệm mới
Hiểu được : Cacbon có tính phi kim yếu ( oxi hoá hidro và kim loại canxi) , tính khử ( khử oxi, oxit của kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hoá +2 hoặc+4
2. Kỹ năng :
- Viết được các phương trình phản ứng biểu diễn tính khử và tính oxi hoá của cacbon .
- Biết được thông tin , quan sát mô hình cấu tạo tinh thể các dạng thù hình của cacbon trong sgk , nhớ lại kiến thức ở lớp 9 .
lý có tính oxihóa khi gặp chất khử mạnh : VD : O2 +2Mg ® 2MgO + C0 - HS viết phương trình minh họa HS đọc thêm SGK phần thu hồi CO2 trong công nghiệp - Nêu phương pháp và viết phương trình phản ứng HS viết phương trình phân li H2CO3 - HS trả lời dựa vào sgk Tính tan .viết phương trình điện li của các muối Ca(HCO3)2 , Na2CO3 , K2CO3 - Phản ứng trao đổi ion. - Phản ứng trao đổi nhiệt . Viết phương trình phản ứng , phương trình ion rút gọn : HS : nghiên cứu trả lời . - Liên hệ thực tế để thu thập thông tin về ứng dụng của muối cacbonat . I – CACBON MONOOXIT : 1– Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu , không mùi, không vị , nhẹ hơn không khí ít tan trong nước ,t0h/l = -191,50C , t0h/r = -205,20C . - Rất bền với nhiệt và rất độc 2– Tính chất hóa học : a) Cacbon monooxit là oxit không tạo muối , kém hoạt động ở nhiệt độ thường và hoạt động ở nhiệt độ cao .( không tác dụng với nước , axit và dung dịch kiềm ở ĐK thường) b) CO là chất khử mạnh : - Cháy trong không khí ,cho ngọn lửa màu lam nhạt tỏa nhiệt 2CO(k) + O2(k) ® 2CO2(k) - Khử nhiều oxit kim loại : CO + CuO ® Cu + CO2 . Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2 3 .Điều chế : a. Trong phòng thí nghiệm : đun nóng axit fomic khi có mặt H2SO4 đặc H2SO4 đặc nóng HCOOH ® CO + H2O b. Trong công nghiệp : - Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ . 10500C C +H2O CO + H2 hổn hợp tạo thành khí than ướt : 44% CO , 45%H2 , 5% H2O Và 6% N2 . - Được sản xuất trong các lò gas C + O2 ® CO2 CO2 + C ® 2 CO - Khí lò ga : 25%CO, 70%N2 , 4%CO2 và 1% các khí khác . II . CACBON ĐIOXIT (CO2) 1 – Tính chất vật lý : - Là chất khí không màu , nặng gấp 1,5 lần không khí , tan ít trong nước. - Ở nhiệt độ thường , áp suất 60 atm CO2 hóa thành chất lỏng . - Làm lạnh đột ngột ở –760C CO2 hóa thành khối rắn gọi “nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa . 2 – Tính chất hóa học : a. CO2 không cháy , không duy trì sự cháy, b. CO2 là oxit axít tác dụng với oxít bazơ và bazơ tạo muối . - Khi tan trong nước : CO2 + H2O H2CO3 3– Điều chế : a. Trong phòng thí nghiệm : CaCO3 +2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O b. Trong công nghiệp : Ở nhiệt độ 900 – 10000C : CaCO3(r)CaO(r) + CO2(k) III – AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT : 1/ Axit cacbonic: H2CO3 rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O. Trong dung dịch, axit này phân li hai nấc H2CO3 H+ +HCO3- (chủ yếu) HCO3- H++CO32- Axit cacbonic tạo ra 2 loại muốilà muối cacbonat và muối hidrocacbonat 2 – Muối cacbonat : a/ tính chất: *. Tính tan : - Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3) . - Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước . *.Tác dụng với axít : -NaHCO3+HCl ® NaCl +CO2 + H2O HCO3- +H+ ® CO2 +H2O . -Na2CO3+2HCl ® 2NaCl +CO2 +H2O CO32- +2H+ ® CO2 + H2O . *. Tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O HCO3- + OH- ® CO32- + H2O . *. Phản ứng nhiệt phân : - Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt - Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi đun nóng . VD : MgCO3 ® MgO + CO2 . 2NaHCO3 ® Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ® CaCO3 + CO2 + H2O .b/ Ưùng dụng: - Canxicacbonat (CaCO3 ) : Là chất bột nhẹ màu trắng , được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số nghành công nghiệp . - Natri cacbon khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng , tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3 .10H2O) được dùng trong công nghiệp thủy tinh , đồ gốm , bột giặt . . . - NaHCO3 : Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước , được dùng trong công nghiệp thực phẩm , y học . Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 SGK trang 75 HD: Bài 3 : đáp án A Bài 4: a/ đáp án A Ca(HCO3)2 à CaCO3 + CO2 + H2O b/ đáp án A CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 Bài 6: . Vì hiệu suất phản ứng là 95% nênsố mol CO2 thực tế thu được là : nNaOH= 0,5000 x 1,800 = 0,9000 (mol) Tỉ lệ số mol giữa NaOH và CO2 : . Do đó phản ứng tạo thành 2 muối CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O (số mol Na2CO3 là 0,4500 mol) à khối lượng là 42,38 g Na2CO3 + CO2 + H2O à 2NaHCO3 ( số mol của NaHCO3 là 0,1004 mol)à khối lượng là 8,434 g Tiết 25: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Tính chất vật lý , hóa học của silic . - Tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất của silic . - SiO2 tác dụng với kiềm - H2SiO3 là axit rất yếu , kết tủa keo , không tan trong nước , dễ tan trong kiếm - Muối silicat : chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước - Biết một số ứng dụng của silic trong nghành kỹ thuật . 2. Kỹ năng : - Suy đoán tính chất hoá học của silic và so sánh với cacbon - viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của của silic và một số hợp chất của silic . - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan . - Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mẫu vật cát , thạch anh , mảnh vải bông , dung dịch Na2SiO3 ,HCl ,pp , cốc ống nghiệm , đũa thủy tinh - Hệ thống câu hỏi - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hóa học của CO , của muối cacbonat ? * Nêu tính chất hóa học của CO2 . Trả lời bài tập số 5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài - Cấu hình chung của nhóm cacbon ? - Ưùng với n = 3 là cấu hình của nguyên tố nào ? Họat động 2 : - Cho biết tính chất vật lý của silic ? So sánh với cacbon ? Hoạt động 3 : - So sánh với cacbon, siclic có tính chất hoá học như thế nào ? - Viết phương trình minh họa ? tác dụng với F2 ở nhiệt độ thường , Cl2 , Br2 , I2 , O2 ( đun nóng ) , C , N2 , S (to cao) - Dựa vào hợp chất tạo thành phát hiện sự khác nhau giữa C và Si ? GV nhận xét - Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng nào và có ở đâu ? - Cho biết ứng dụng và điều chế silic . GV nêu thêmđiều chế silic trong công nghiệp : t0 SiO2 + 2C ® Si + 2CO. Hoạt động 4 : - Tính chất vật lý của silic đioxit ? Bổ xung : SiO2 có lẫn tạp chất thường có màu . SiO2 có những tính chất hóa học gì ? viết phương trình phản ứng chứng minh? ® Không chứa kiềm trong lọ thuỷ tinh . - SiO2 có ứng dụng gì trong thực tế ? Hoạt động 6 : Giáo viên làm thí nhiệm : - HCl + Na2SiO3 - CO2 + Na2SiO3 Gv làm thí nghiệm : CO2 + Na2SiO2 TN :Nhỏ vài giọpt PP vào dd Na2SiO3 Nhúng vải vào Na2SiO3 sấy khô rồi đốt . ns2np2 - Là cấu hình của Si - Hs dựa vào sgk để trả lời . - Tương tự cacbon , silic thể hiện tính khử , tính oxi hóa . Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn . Trong các phản ứng số oxihóa tăng từ 0 ® +4. Si có tính khử mạnh hơn C . - Tính oxihóa giống cacbon . - Khác cacbon : Silic không phản ứng trực tiếp với H2 , Si có thể tan trong kiềm . ® silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon . HS nghiên cứu trả lời : - Nghiên cứu SGK trả lời - HS nghiên cứu (hoặc quan sát mẫu cát sạch )để trả lời: - HS dựa vào SGK viết phương trình : - Dùng trong công nghiệp chế tạo thủy tinh , luyện kim ,xây dựng . . . HS quan sát mẫu cát sạch kết luận về tính chất vật lí của SiO2 . Khó cháy . nêu một số ứng dụng của SiO2 trong thực tế -HS quan sát thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất của H2SiO3 . Quan sát : thấy dd chuyển sang màu hồng . ® Có môi trường kiềm . - Mảnh vải không cháy . I – SILIC : 1 – Tính chất vật lý : - Có hai dạng thù hình : Tinh thể và vô định hình . - Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon , màu xám có ánh kim, dẫn điện , t0n/c= 14200C , t0s= 26200C . Có tính bán dẫn . - Silic vô định hình là chất bột màu nâu . 2 – Tính chất hóa học : a. Tính khử : - Tác dụng với phi kim : +Ở nhiệt độ thường :tác dụng với Flo Si0 + 2F2 ® F4 (silic tetraflorua) +Khi đun nóng :tác dụng với Clo, brom, iot, oxi Si0 + O2 ® O2(silic đioxit) + Tác dụng với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao Si0 + C ® C (silic cacbua). - Tác dụng với hợp chất :dd kiềm Si0 + 2NaOH+ H2O®Na2O3+ 2H2 b. Tính oxi hóa : Tác dụng với kim loại : ( Ca , Mg , Fe . . .) ở nhiệt độ cao 2Mg + Si0 ® Mg2(magie silixua) 3 – Trạng thái thiên nhiên : - Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất , tồn tại ở dạng hợp chất (cát , khoáng vật silicat , aluminosilicat ) - Silic còn có trong cơ thể người và thực vật . 4 – Ứng dụng và điều chế : - Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật (kỹ thuật vô tuyến và điện tử , pin mặt trời, luyện kim ). - Điều chế : SiO2 + 2Mg ® Si + 2MgO. II – HỢP CHẤT CỦA SILIC : 1 – Silic đioxit (SiO2) : - SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước ,t0n/c=17130C, t0s= 25900C . - Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh , không màu trong suốt gọi là pha lê thiên nhiên . - Là oxit axit , tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng , tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy . VD : SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O. SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + CO2. -Tan trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O. 2 – Axit silixic - Là chất ơ
File đính kèm:
- Chuong 3.doc