Giáo án Hóa học 11 - Bài 51: Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon - Trần Thị Hà
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của chúng
- Giải thích được một số cơ chế tham gia phản ứng thế, phản ứng tách của các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon.
- Trình bày được một số ứng dụng của các dẫn xuất.
2. Kỹ năng
- Phân loại được, gọi tên được các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Vận dụng được các lý thuyết để giải bài tập
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI 51: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON (Chương trình Hóa học 11) (TIẾT 1) GVHD : cô giáo Nguyễn Thị Ngọc GSTT : Trần Thị Hà Lớp thực tập giảng dạy : 11B2 Ngày thực tập giảng dạy : 0/0/2013 Mục tiêu Kiến thức Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của chúng Giải thích được một số cơ chế tham gia phản ứng thế, phản ứng tách của các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon. Trình bày được một số ứng dụng của các dẫn xuất. Kỹ năng Phân loại được, gọi tên được các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của các dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Vận dụng được các lý thuyết để giải bài tập Thái độ Tăng thêm sự say mê, tìm tòi về bộ môn hóa học hữu cơ nói riêng và hóa học nói chung Tăng sự hứng thú, thích thú với môn hóa học Phương pháp dạy học Thuyết trình Hỏi đáp Nêu vấn đề Chuẩn bị của thầy và trò GV: Tranh ảnh, bài giảng PP, các phiếu câu hỏi HS: đọc trước bài ở nhà, ôn tập lại các kiến thức cũ Tiến trình dạy học Ổn định lớp (1 phút) Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học (30 phút) TÍNH CHẤT HÓA HỌC GV: Các dẫn xuất halogen có CT chung: Do X có độ âm điện lớn nên cặp el Liên kết giữa C – X bị lệch về phía X à liên kết bị phân cực à Liên kết C – X là trung tâm hoạt động. à Có thể có pứ thế nguyên tử halogenua và pứ tách hidro halogenua. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH GV yêu cầu HS đọc SGK và mô tả lại 3 thí nghiệm. HS đọc SGK và mô tả lại các thí nghiệm. GV giải thích các thí nghiệm và yêu cầu HS chú ý: phản ứng của các ankyl halogenua, anlyl halogen nua và dx phenyl halogenua Phản ứng tách hiđro halogenua Yêu cầu HS nhìn vào hình 8.1 (SGK trang 213) GV mô tả thí nghiệm và giải thích. Yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ HS lên bảng viết PT GV: đặt vấn đề Với hợp chất trên thì nguyên tố halogen sẽ tách với H ở C nào? GV: giới thiệu quy tắc Zai-xep Yêu cầu HS lên bảng viết PT HS lên bảng viết PT PTTQ: GV nêu ví dụ: CH3CH2CH2Cl→CH3CHClCH3 Chú ý: Chuyển từ dẫn xuất bậc thấp lên bậc cao, bằng cách tách HX, sau đó cộng HX. Phản ứng với Magie GV giới thiệu phản ứng của RX với Magie. 4.Phản ứng tổng hợp Wurtz (mở rộng) GV giới thiệu thêm phản ứng của các dx halogen với Na. PTTQ: R-X + R’-X + 2Na→R-R’ + 2NaX VD: 2CH3Cl + 2Na→C2H6 + 2NaCl CH3Cl + C2H5Cl + 2Na→ C3H8 + 2NaCl Chú ý với HS: có thể sử dụng phản ứng này để tăng mạch C khi điều chế hiđrocacbon. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH PTTQ: R−X + NaOH → R−OH + NaX Ankyl halogenua không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo thành ancol R−X + OH− ROH + X− Dẫn xuất loại anlyl halogenua bị thuỷ phân ngay khi đun sôi với nước RCH=CHCH2−X + H2O RCH=CHCH2−OH + HX Dẫn xuất loại phenyl halogenua (nhóm X đính trực tiếp vào vòng benzen) không phản ứng với dd kiềm ở nhiệt độ thường cũng như nhiệt độ cao, chúng chỉ phản ứng với kiềm đặc ở nhiệt độ cao, áp suất cao. Phản ứng tách hiđro halogenua Quy tắc Zai – xep: khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh. Phản ứng với Magie Phản ứng với Magie, xt ete khan, tạo thành hợp chất cơ magie.. R - X + Mg ete khan R - Mg - X (ankyl magie halogenua) VD: Etyl magie bromua - Hợp chất cơ magie tác dụng nhanh với những hợp chất có H linh động như (nước, ancol.) và tác dụng với khí cacbonic 4.Phản ứng tổng hợp Wurtz - PTTQ: 2R-X + 2Na→ R-R + 2NaX R-X + R’-X + 2Na →R-R’ + 2NaX VD 2CH3Cl + 2Na→C2H6 + 2NaCl CH3Cl + C2H5Cl + 2Na →C3H8 + 2NaCl Chú ý: có thể sử dụng phản ứng này để tăng mạch C khi điều chế hiđrocacbon. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng (3 phút) GV yêu cầu Hs xem SGK và nêu các ứng dụng quan trọng của dx halogen. ỨNG DỤNG Làm dung môi: metylen, clorofom, cacbon tetraclorua. là những chất lỏng hoà tan được nhiều chất hữu cơ đồng thời còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi hỗn hợp. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ: Các dẫn xuất halogen của etilen, butilen được dùng làm monome tổng hợp polime quan trọng. Các ứng dụng khác: làm chất gây mê trong phẫu thuật, diệt sâu bọ, phòng trừ dịch hại, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng ở thực vật. Hoạt động 6: Củng cố (10 phút) GV: Yêu cầu HS làm BT trong SGK: bài 5, 6, 7. HS làm BT GV: Dặn dò HS làm BT về nhà và chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm Chữ ký của GVHD Nguyễn Thị Ngọc
File đính kèm:
- GIAO AN BAI 51 TIET 2 HH11NC.docx