Giáo án Hóa học 11 - Bài 47: Stiren và Naphtalen - Trần Thị Hà
1. Kiến thức
- Nhớ được cấu trúc, công thức phân tử, công thức cấu tạo của stiren và naphtalen.
- Nhớ được tính chất vật lý cơ bản của stiren và naphtalen
- Nhớ được các tính chất hóa học của stiren là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn; tính chất hóa học cơ bản của naphtalen là phản ứng thế, các phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa.
2. Kỹ năng
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của stiren và naphtalen
- Nhận biết được stiren và naphtalen với một số chất khác
GIÁO ÁN BÀI 47: STIREN VÀ NAPHTALEN Người soạn : Trần Thị Hà GVHD : cô giáo Nguyễn Thị Ngọc Lớp : 11B2 Mục tiêu Kiến thức Nhớ được cấu trúc, công thức phân tử, công thức cấu tạo của stiren và naphtalen. Nhớ được tính chất vật lý cơ bản của stiren và naphtalen Nhớ được các tính chất hóa học của stiren là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn; tính chất hóa học cơ bản của naphtalen là phản ứng thế, các phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa. Kỹ năng Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của stiren và naphtalen Nhận biết được stiren và naphtalen với một số chất khác Thái độ Yêu thích bộ môn hóa học PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình, hỏi đáp TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp (2 phút) Quá trình dạy học HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Yêu cầu: Nhắc lại đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học đặc trưng của anken và benzene? HS: trả lời câu hỏi Anken: mạch hở, có chứa nối đôi C=C trong phân tử. Tính chất hóa học đặc trưng là: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, đồng trùng hợp và phản ứng oxi hóa (tính chất không no) Benzen: mạch vòng hình lục giác đều. tính chất hóa học đặc trưng: tính thơm: dễ thế khó cộng và bền với chất oxi hóa. Hoạt động 1: Tìm hiểu Stiren (22 phút) STIREN Tính chất vật lý và cấu tạo (4 phút) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu tính chất vật lý của stiren. GV giới thiệu CTPT và CTCT của stiren. CTPT: C8H8 CTCT: C6H5- CH=CH2 hoặc Tên gọi: Stiren (vinylbenzen, phenyletilen) Tính chất hóa học (15 phút) GV: yêu cầu HS nhìn vào CTCT của Stiren, nhận xét và từ đó dự đoán tính chất hóa học của Stiren. KL: Stiren có tính chất của một anken và có tính chất của HC thơm. Phản ứng của anken (phản ứng ở nhánh) Phản ứng cộng Cộng H2, X2, HX (Cl2, Br2, HCl, HBr, HOH.) Yêu cầu HS lên bảng viết PT: Stiren cộng X2, cộng HX, cộng H2O Phản ứng cộng tuân theo quy tắc cộng Mac cop nhi cop: H ưu tiên cộng vào C mang nhiều H (C thấp hơn), còn A ( phần mang điện tích âm), ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn. (C bậc cao hơn). Cộng H2 Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp. Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime. Yêu cầu HS lên viết PT Phản ứng đồng trùng hợp là phản ứng trùng hợp đồng thời 2 hay nhiều loại monome Phản ứng oxi hóa GV: giới thiệu, giống etilen, stiren làm mất màu dung dịch KMnO4, nhóm vinyl bị oxi hóa thành ancol Ứng dụng (2 phút) Yêu cầu HS đọc SGK và nêu ứng dụng của stiren HS trả lời câu hỏi: Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước HS ghi bài vào vở HS trả lời câu hỏi: Stiren bao gồm có một nhánh không no –CH=CH2, và một vòng thơm. Dự đoán tính chất hóa học: có tính chất không no của một anken và tính thơm của aren. Poli(butađien-stiren) Cao su buna –S -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi Sản xuất polime PS là chất nhiệt dẻo trong suốt, dùng chế tạo dụng cụ văn phòng, dụng cụ gia đình. Sản xuất cao su buna –S. STIREN Tính chất vật lý và cấu tạo Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước CTPT: C8H8 CTCT: hoặc Tên gọi: Stiren (vinylbenzen, phenyletilen) Tính chất hóa học Tính chất của một anken: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp, làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Phản ứng của anken (phản ứng ở nhánh) Phản ứng cộng Cộng H2, X2, HX (Cl2, Br2, HCl, HBr, HOH.) PTPƯ. Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp Viết PTPƯ trùng hợp stiren. Phản ứng đồng trùng hợp là phản ứng trùng hợp đồng thời 2 hay nhiều loại monome Viết PTPƯ Phản ứng oxi hóa Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4, nhóm vinyl bị oxi hóa thành ancol Viết PTPƯ Ứng dụng Sản xuất polime PS là chất nhiệt dẻo trong suốt, dùng chế tạo dụng cụ văn phòng, dụng cụ gia đình. Sản xuất cao su buna –S. Hoạt động 2: Tìm hiểu Naphtalen (18 phút) NAPHTALEN Tính chất vật lý và cấu tạo (4 phút) Yêu cầu HS đọc SGK và nêu tính chất vật lý của Naphtalen. GV: Giới thiệu CTPT: C8H8 CTCT: Cấu tạo: Gồm 2 vòng benzene tiếp giáp nhau. Tính chất hóa học (12 phút) Từ CTCT, yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học. Phản ứng thế GV: Giới thiệu các vị trí thế Dễ thế hơn benzene Sản phẩm thế ưu tiên ở vị trí α là sản phẩm chính. Thế X2, thế HNO3 Yêu cầu HS lên viết PTPƯ. Phản ứng công H2 GV: Giới thiệu các phản ứng cộng với H2 Yêu cầu HS lên viết PT dưới dạng phân tử Phản ứng oxi hóa Yêu cầu HS nhớ lại tính chất của benzene, xác định naphtalen có làm mất màu dung dịch KMnO4 không? Giới thiệu: Khi có xúc tác V2O5, nhiệt độ cao, naphtalen bị oxi hóa thành anhiđrit phtalic. Viết PT Ứng dụng (2 phút) Yêu cầu HS nêu ứng dụng của naphtalen. HS trả lời: Là chất rắn màu trắng, tnc= 80oC, ts=218oC, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, có mùi đặc trưng. Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. HS trả lời: Naphtalen gồm 2 vòng benzene nên có tính thơm tương tự benzene: dễ thế, khó cộng và bền với tác nhân oxi hóa. HS lên bảng viết PT HS trả lời câu hỏi: naphtalen có tính chất tương tư benzene, nó không làm mất màu dung dịch KMnO4 HS trả lời câu hỏi: Naphtalen đươc sử dụng để sản xuất các hợp chất dung trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm Sản xuất tetralin và đecalin dùng làm dung môi. Làm chất chống gián (băng phiến) NAPHTALEN Tính chất vật lý và cấu tạo Là chất rắn màu trắng, tnc= 80oC, ts=218oC, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, có mùi đặc trưng. Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. CTPT: C8H8 CTCT: Cấu tạo: Gồm 2 vòng benzene tiếp giáp nhau. Tính chất hóa học Có tính thơm tương tự benzene: dễ thế, khó cộng và bền với tác nhân oxi hóa. Phản ứng thế GV: Giới thiệu các vị trí thế Dễ thế hơn benzene Sản phẩm thế ưu tiên ở vị trí α là sản phẩm chính. Thế X2, thế HNO3 PTPƯ. Phản ứng công H2 GV: Giới thiệu các phản ứng cộng với H2 Yêu cầu HS lên viết PT dưới dạng phân tử Phản ứng oxi hóa Naphtalen có tính chất tương tư benzene, nó không làm mất màu dung dịch KMnO4 Khi có xúc tác V2O5, nhiệt độ cao, naphtalen bị oxi hóa thành anhiđrit phtalic. Viết PT Ứng dụng Naphtalen đươc sử dụng để sản xuất các hợp chất dung trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm Sản xuất tetralin và đecalin dùng làm dung môi. Làm chất chống gián (băng phiến) Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) Yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 5: SGK- trang 196 Chỉ dùng 1 thuốc thử, phân biệt: Benzen, etylbenzen, Stiren Stiren, phenylaxetilen Bài 3: SGK-trang 196 HS lên làm bài tập: 1HS lên bảng làm bài 3, 1 HS đứng tại chỗ trả lời bài 5. a. Hóa chất Thuốc thử Benzen Etylbenzen Stiren Dd KMnO4 To thường Không hiên tượng Không hiện tượng dung dịch mất màu dd KMnO4 Đun nóng Không hiện tượng Dd mất màu b. Hóa chất Thuốc thử Stiren Phenylaxetillen Dd AgNO3/NH3 dư Không hiện tượng Tạo kết tủa vàng. RÚT KINH NGHIỆM .......
File đính kèm:
- BAI 47 STIREN VA NAPHTALEN.docx