Giáo án Hóa học 11 - Bài 29: Anken

I. Mục đích yêu cầu:

- Học sinh biết:

 + Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken

 + Đồng phân: cấu tạo và hình học

 + Tính chất vật lý

- Học sinh hiểu:

 + Cách viết đồng phân

- Học sinh vận dụng

 + Viết các đồng phân

 + Cách gọi tên thường và tên thay thế của anken

 

doc6 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 4963 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 29: Anken, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 29:
 ANKEN
 Tiết 42 Ngày
	Giáo viên: Trịnh Thị Aùnh Hồng
Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết: 
 + Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken
 + Đồng phân: cấu tạo và hình học
 + Tính chất vật lý
- Học sinh hiểu:
 + Cách viết đồng phân
- Học sinh vận dụng
 + Viết các đồng phân
 + Cách gọi tên thường và tên thay thế của anken
Chuẩn bị:
Giáo viên: mô hình phân tử etylen, mô hình đồng phân cis-trans của but-2-en, phiếu học tập.
Học sinh:
+ Nắm vững kiến thức của bài ankan
+ Chuẩn bị bài mới: Anken
Phương pháp:
 Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề
Nội dung:
Oån định lớp: kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
 Viết đồng phân công thức sau C5H12 và đọc tên theo tên thay thế:

 ( pentan)
( 2- metylbutan)
 ( 2,2 - đimetylpropan)
Vào bài mới:
 Hôm trước ta đã học bài ankan là hiđrocacbon no, vậy HC không no sẽ giống và khác như thế nào ? Đế biết rõ ta tìm hiểu bài mới: Anken.
Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
HĐ 1:
Nêu chất tiêu biểu đầu dãy là C2H4, sau đó yêu cầu hs lập thành dãy đồng đẳng ?
HĐ 2: 
_Yêu cầu hs nhắc lại ankan có đồng phân gì? 
_ Đối với anken có 2 loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học .
_ Yêu cầu hs viết đồng phân cấu tạo của C5H8 biết rằng trong CTCT có 1 liên kết đôi.
_ Yêu cầu hs cho biết C2H4,C3H6 có đồng phân cấu tạo không và để có đồng phân cấu tạo thì từ mấy C?
HĐ 3:
_ Cho hs quan sát mô hình phân tử but-2-en.
Hướng dẫn hs viết đồng phân hình học:
+ ĐP cis
+ ĐP trans
_ Nhấn mạnh đây là ĐP trong không gian do sự phân bố khác nhau của các nhóm thế
 * Chú ý điều kiện để có ĐP hình học.
HĐ 4:
GV cung cấp qui tắc đọc tên thường cho hs.
_ Yêu cầu hs đọc C3H6
_GV nhấn mạnh từ C4 trở lên đọc tên thông thường khó khăn nên đọc theo tên thay thế .
HĐ 5:
_ Hướng dẫn cách đọc tên 
_ Yêu cầu hs đọc tên ở VD1
_ Hướng dẫn hs đọc tên của đồng phân hình học ở VD2 
HĐ 6:
_ Yêu cầu hs đọc bảng 6.1 và nhận xét về nhiệt độ sôi ,nhiệt độ nóng chảy,khối lượng riêng của anken.
HĐ7:
-Yêu cầu hs làm bt củng cố:chọn đáp án và giải thích?
-C2H4,C3H6,C4H8...
CnH2n (n≥2)
-VD1:
 (pent-2-en)
 (pent-1-en)
 (2-metylbut-1-en)
 (3-metylbut-1-en)
( 2-metylbut-2-en)
_ C2H4, C3H6 không có ĐP 
- Từ C4H8 trở đi có ĐP mạch C (ĐP cấu tạo)
CH2=CH-CH3
 propilen
_ HS đọc tên các chất ở VD1
_ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối 
BT1:
-Đáp án: D
_
I.ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNGPHÂN,
DANH PHÁP
1.Đồng đẳng:
C2H4,C3H6, C4H8...CnH2n (n≥2)
=> lập thành dãy đồng đẳng của etylen gọi là
anken hay olephin
2. Đồng phân: có 2 loại đp:
a. ĐP cấu tạo 
_ C2H4, C3H6 không có ĐP 
_ Từ C4H8 có ĐP
+ ĐP mạch C 
+ ĐP vị trí liên kết đôi
VD1: 
b. ĐP hình học:
- ĐP cis :ĐP có mạch chính ở cùng 1 phía của liên kết đôi 
- ĐP trans: có mạch chính ở về 2 phía khác nhau của liên kết đôi
VD2: 
cis-but-2-en
trans-but-2-en
*Tổng quát:
+Điều kiện để có đp hình học:
 R1≠ R2
 R3≠ R4
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường: gọi đối với một số chất có CTCT đơn giản 
_ Tên thường giống ankan nhưng đổi đuôi “an” thành đuôi “ilen” 
VD: 
C2H4: etylen
C3H6: propilen
b. Tên thay thế 
_ Mạch không nhánh (mạch chính): đọc giống ankan nhưng đổi đuôi “an” thành “số chỉ vị trí + en” 
_ Mạch có nhánh :
+ Chọn mạch chính làm mạch dài nhất có chứa liên kết đôi, đánh số bắt đầu từ vị trí gần liên kết đôi nhất .
+ Mạch chính là mạch chứa nhiều nhóm thế nhất, đánh số ưu tiên vị trí có nhiều nhóm thế nhất.
Qui tắc:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính 
VD1:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
-Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí,từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
_ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối .
IV.BÀI TẬP CỦNG CỐ:
BT1:
A.cis-4-metylpent-2-en B.Trans-2-metylpent-4-en.
C.cis-2-metylpent-4-en
D.Trans-4-metylpent-2-en
BT:sgk 1,2

File đính kèm:

  • docanken(1).doc