Giáo án Hóa học 11 - Bài 16: Hợp chất của cacbon

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 HS hiểu: CO có tính khử ; CO2 là 1 oxit axit và có tính oxh; H2CO3 là axit kém bền, tính axit yếu và là axit 2 nấc; Tính chất của muối cacbonat: Tính tan, tác dụng với axit, tác dụng với kiềm

 HS biết: Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy trừ muối của kl kiềm; Tính chất vật lí - Điều chế - ứng dụng của CO, CO2 và muối cacbonat

2/ Kĩ năng:

 - Giải thích tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat

 - Viết pthh và xác định vai trò chất khử hoặc chất oxh để chứng minh cho tính chất của chất

 - Đọc, tóm tắt thông tin về tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế 1 số hợp chất của cacbon

 - Phân biệt khí CO, CO2, muối cacbonat với 1 số chất khác

 II/ Chuẩn bị:

 - Thí nghiệm biểu diễn:

+ Phản ứng của CO2 với dd Ca(OH)2, với Mg

+ CaCO3 với dd HCl

+ NaHCO3 với dd HCl, với dd NaOH.

 - Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng

 - Phiếu học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 18057 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 16: Hợp chất của cacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	 : 12
Tiết	 : 24
Chương: 3 CACBON - SILIC 
Bài : 16 HỢP CHẤT CỦA CACBON 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
	HS hiểu: CO có tính khử ; CO2 là 1 oxit axit và có tính oxh; H2CO3 là axit kém bền, tính axit yếu và là axit 2 nấc; Tính chất của muối cacbonat: Tính tan, tác dụng với axit, tác dụng với kiềm
	HS biết: Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân hủy trừ muối của kl kiềm; Tính chất vật lí - Điều chế - ứng dụng của CO, CO2 và muối cacbonat
2/ Kĩ năng:
	- Giải thích tính chất hóa học của CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat
	- Viết pthh và xác định vai trò chất khử hoặc chất oxh  để chứng minh cho tính chất của chất
	- Đọc, tóm tắt thông tin về tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế 1 số hợp chất của cacbon
	- Phân biệt khí CO, CO2, muối cacbonat với 1 số chất khác
 II/ Chuẩn bị:
	- Thí nghiệm biểu diễn:
+ Phản ứng của CO2 với dd Ca(OH)2, với Mg
+ CaCO3 với dd HCl
+ NaHCO3 với dd HCl, với dd NaOH.
	- Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng
	- Phiếu học tập	
III/ Các bước lên lớp:
	Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	-Tính chất hóa học của C? Phương trình phản ứng chứng minh?
	- Làm bài tập 4 SGK
	Bước 3:Giảng bài mới
* Vào bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu những tính chất vật lí của CO?
- Khí CO sinh ra khi đốt than nên dùng lò than tổ ong ở nơi thoáng gió, không dùng trong phòng kín
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 1: 
- Từ số oxh của ntử C trong CO, dự đoán CO có tchh đặc trưng nào? Dẫn ra các pứhh và chỉ rõ vai trò của CO trong các pứ đó?
- Kết luận về tinh chất hóa học của CO?
- Nghiên cứu SGK cho biết: Có mấy p.p điều chế khí CO trong công nghiệp? Sản phẩm thu được và viết pthh?
- Ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp và thành phần khí thu được?
- Nghiên cứu SGK, nhớ lại kiến thức đã biết ở lớp 9, cho biết tính chất vật lý của CO2?
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 2:
- Dựa vào số oxh của ntử C trong ptử CO2 và tính chất đã biết, dự đoán tính chất hóa học?
- Viết ptpứ chứng tỏ CO2 có tính oxh?
- Viết ptđl của H2CO3?
- Viết ptpứ của CO2 với dd kiềm? viết pt ion rút gọn ?
* HS nhớ lại, đọc thông tin SGK: 
- Nguyên tắc chung điều chế CO2 trong PTN?
* HS thảo luận: rút ra được
- H2CO3 là axit yếu, không bền thể hiện ở sự phân li yếu, thuận nghịch trong dd và dễ phân hủy tạo thành CO2 và H2O
- HS xem bảng tính tan, rút ra nhận xét?
- Muối cacbonat axitàmuối t.hoà,CO2và nước
- Muối cacbonat trung hoà à CO2 và oxit kim loại (trừ các muối cacbonat kim loại kiềm bền với nhiệt )
- HS đọc SGK, liên hệ thực tế cho biết ứng dụng của muối cacbonat CaCO3, Na2CO3, NaHCO3?
A. Cacbon monooxit ( CO = 28 )
I/ Tính chất vật lí
- Chất khí không màu, không mùi, không vị, độc
- Hơi nhẹ hơn kk ( d = 28/29)
- Rất ít tan trong nước
- Hóa lỏng: - 191,5 0 C ; hóa rắn: - 205,2 0C
- Rất bền với nhiệt
II/ Tính chất hóa học
1/ CO là oxit không tạo muối ( oxit trung bình )
CO không tác dụng với nước, axit và dd kiềm ở nhiệt độ thường.
2) Tính khử
a) Tác dụng với oxi: cho ngọn lửa màu lam nhạt
và tỏa nhiều nhiệt ->CO được sử dụng làm n.liệu
+2 +4
CO + O2 à CO2
b) Tác dụng với hợp chất: dùng trong luyện kim để khử các oxit kimloại
 +2 +4
3 CO + Fe2O3 à 3 CO2 + 2 Fe
III/ Điều chế:
1/ Trong PTN
 H2SO4(đặc), t0
HCOOH CO + H2O
(a.fomic)
2/ Trong công nghiệp 
- Nếu cho hơi nước qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí ( gọi là khí than ướt ) có khoảng 44% CO, còn lại là H2, N2, CO2
 C + H2O CO + H2
- Nếu cho kk qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí có khoảng 25% CO, còn lại là N2 , CO2 ( gọi là khí than khô )
CO2 + C à 2 CO
B. Cacbon đioxit ( CO2 = 44 )
I/ Tính chất vật lý
- Chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần kk
- Không duy trì sự cháy
- Tan nhiều trong nước: 1 lít nước: 1 lít CO2
- CO2(k) à CO2(l) 
- CO2(r) ( nước đá khô ): là 1 khối trắng, không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. 
- Là 1 trong các chất khí gây ra hiệuứng nhà kính 
II/ Tính chất hóa học
CO2 có tính oxh và là 1 oxit axit
CO2 + C à CO
CO2 + 2Mg à 2MgO + C
CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd)
CO2 + NaOH à NaHCO3
CO2 + 2 NaOH à Na2CO3 + H2O
III/ Điều chế
1/ Trong PTN
CaCO3 + 2 HCl à CO2 + CaCl2 + H2O
2/ Trong công nghiệp
- Từ quá trình nung vôi
- Từ các quá trình đốt cháy than
- Từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên hoặc khí dầu mỏ
- Từ quá trình lên men rượu từ đường glucozơ
C. Axit cacbonic và muối cacbonat
I/ Axit cacbonic ( H2CO3 = 62 )
H2CO3 H+ + HCO3- ( muối hidrocacbonat)
HCO3 - H+ + CO32- ( muối cacbonat )
II/ Muối cacbonat
1/ Tính chất
a) Tính tan
Tất cả đều khôg tan (trừ kim loại kiềm & amoni)
b) Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl à NaCl + CO2 + H2O
 HCO3- + H+ à CO2 + H2O
Na2CO3 + 2 HCl à 2 NaCl + CO2 + H2O
 CO32- + 2H+ à CO2 + H2O
c) Tác dụng với dd kiềm
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O
 HCO3- + OH- à CO32- + H2O
d) Phản ứng nhiệt phân
 MgCO3(r) à MgO(r) + CO2(k)
2 NaHCO3(r) à Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)
2/ Ứng dụng (HS xem SGK không cần ghi)
- CaCO3: dùng làm chất độn trong công nghiệp
- Na2CO3(sođa khan ): dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, 
- NaHCO3: dùng trong công nghiệp thực phẩm, thuốc đau dạ dày do thừa axit.
	Bước 4: Củng cố ( Thực hiện bài tập 1, 2, 3 trang 75 SGK )
Bài tập 1 trang 75:
- Khí CO2 + Ca(OH)2, hơi nước bị giữ lại khi qua CaCl2 khan, CO thì không.
à Dẫn hh qua nước vôi trong rồi qua bình đựng CaCl2 khan thì thu được CO tinh khiết
Bài tập 1 trang 75:
- Cho 2 giọt dd P.P vào dd Ca(OH)2 à dd A
- Dẫn 3 khí lần lượt vào 3 ống nghiệm
- Nhỏ vài giọt dd A vào trong 3 ống
Nếu có kết tủa trắng à SO2
Nếu dd A mất màu à HCl
Nếu màu dd A không thay đổi à CO
Bài tập 3 trang 75: A
	Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; đọc SGK; Hoàn tất các bài tập; Xem trước bài 17. Silic và hợp chất của silic ( soạn bài )

File đính kèm:

  • docTiet 24 lop 11 CTC.doc