Giáo án Hóa học 11 - Anken - Ankadien - ankin - Bài 39 đến bài 45
I - Mục tiêu bài học
HS biết :
Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.
Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken.
HS hiểu:
Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken
Tính chất hoá học của anken.
II - Chuẩn bị
Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học Cis-trans của but-2-en.
ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
Hoá chất : H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, dd KMnO4, dd Br2.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
GV sử dụng linh hoạt các phương pháp suy diễn, qui nạp, hướng dẫn HS tìm ra kiến thức mới
phân trung gian kém bền. Phần mang điện dương tấn công trước. Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken Xảy ra 2 giai đoạn liên tiếp: Phân tử H-A bị phân cắt dị li H+ tương tác với liên kết p tạo thành cacbocation, còn A- tách ra. Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền, kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm. Cộng nước (phản ứng hiđrát hoá) ở nhiệt độ thích hợp, có xúc tác axit, anken có thể cộng với H2O. c) Hướng của phản ứng cộng axit và H2O vào anken. Qui tắc Mac-côp-nhi-côp Trong phản ứng cộng axit và nước kí hiệu chung là H-A vào anken, H (phần tử mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn ( cacbon bậc thấp hơn), còn A ( phàn tử mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn ( C bậc cao hơn). Phản ứng trùng hợp nCH2=CH2 đ (-CH2-CH2-)n Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành các phân tử lớn gọi là polime. Số lượng mắt xích monome trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n. Phản ứng oxi hoá Phản ứng cháy Oxi hoá bằng kali pemanganat Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 , bị oxi hoá 3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O đ3 HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH điều chế và ứng dụng Điều chế Trong công nghiệp anken được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng crắcking. Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun etanol với axit sufuric đậm đặc CH3CH2OH đ CH2=CH2 + H2O (đk H2SO4 đặc, 1700) ứng dụng Tổng hợp polime Tổng hợp các hoá chất khác IV - Củng cố bài học Bài tập về nhà/ SGK Bài 41 ankađien I - Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức HS biết : ã Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp. ã Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren. 2.Về kĩ năng Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợpcủa butađien và isopren II - Chuẩn bị ã Mô hình phân tử but-1,3-đien III -Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 HS viết CTCTmột số ankađien theo CTPT dưới sự hướng dẫn của GV từ đó rút ra : Khái niệm hợp chất đien. Công thức tổng quát của đien. Phân loại đien. Danh pháp đien Hoạt động 2 HS nghiên cứu mô hình phân tử của butađien để rút ra nhận xét về: Trạng thái lai hoá của các nguyên tử C? Các nguyên tử có nằm trên một mặt phẳng không? - Liên kết đôi kiểu gì? Hoạt động 3 Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử của buta-1,3-đien và isopren, HS viết các phương trình của chúng với H2, X2, HX. GV cho biết tỉ lệ sản phẩm cộng 1,2 và 1,4. Từ đó HS rút ra nhận xét. - Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop. Hoạt động 4 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng trùng hợp. Hoạt động 5 GV nêu phương pháp điều chế butađien và isopren trong công nghiệp gợi ý cho HS viết phương trình phản ứng. Yêu cầu HS viết thêm phương trình điều chế butađien từ C2H5OH. HS tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của butađien và isopren dùng làm nguyên liệu sản xuất cao su. I- Phân loại - H, C mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C gọi là đien, có ba liên kết đôi gọi là trien. Chúng được gọi chung là polien. - Đien mạch hở không vòng công thức chung là CnH2n-2 (n³3), được gọi là ankađien. - Hai liên kết đôi trong phân tử đien có thể liền nhau, có thể cách nhau một liên kết đơn, hoặc cách nhau nhiều liên kết đơn. - Đien mà hai liên kết đôi ở cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp. - Hai đien : Buta-1,3-đien và 2- metylbuta-1,3-đien (isopren) là hai đien đặc biệt quan trọng. II-Cấu trúc phân tử và phản ứng của butađien và isopren 1. Cấu trúc phân tử của Butađien - Bốn nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá sp2. - 4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều cùng nằm trên một mặt phẳng. - ở mỗi một nguyên tử C còn 1 obitan p có trục song song với nhau ( vuông góc với mặt phẳng phân tử), chúng không những xen phủ với nhau từng đôi một để tạo 2 liên kết p riêng rẽ mà còn xen phủ liên tiếp với nhau tạo thành liên kết p liên hợp chung cho toàn phân tử. đ Phản ứng hoá học của Butađien có đặc điểm khác với anken và khác với ankađien không liên hợp. Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren Cộng H2 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 đ CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=C-CH=CH2 + 2H2 đ CH3-CH-CH2-CH3 CH3 CH3 Cộng halogen và hiđro halogenua ở -800C 80% 20% ở 400C 20% 80% ở -800C 80% 20% ở 400C 20% 80% Nhận xét: ở nhiệt độ thấp thường ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; nhiệt độ cao thì ưu tiên cho sản phẩm cộng 1,4 Phản ứng trùng hợp Khi có nhiệt độ, áp suất thích hợp, có mặt của chất xúc tác thường trùng hợp chủ yếu theo kiểu 1,4 tạo thành các polime mà mỗi mắt xích có chứa một liên kết đôi ở giữa nCH2=CH-CH=CH2 đ (-CH2-CH=CH-CH2 -)n Polibutađien và poliisopren đều có tính đàn hồi cao nên dùng để điều chế cao su tổng hợp. Loại cao su này có tính chất gần giống với cao su thiên nhiên. 3.Điều chế và ứng dụng của butađien và isopren - Trong công nghiệp butađien và isopren được điều chế bằng cách tách H2 từ ankan tương ứng. - Butađien và isopren là những mônome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng trùng hợp sẽ tạo ra các polime có tính đàn hồi cao như cao su thiên nhiên, lại có tính bền nhiệt hoặc chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật. IV - Củng cố bài học Bài tập về nhà 1đ 6/ SGK Bài 42 khái niệm về tecpen I - Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức HS biết : ã khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen ã Nguồn gốc và giá trị của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí. 2.Về kĩ năng HS phân biệt được tecpen với các hiđrocacbon đã học. II - Chuẩn bị ã Tranh hình 7.5 SGK III -Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 GV nêu một số thí dụ gần gũi với đời sống về tecpen trong tinh dầu thông, sả, quế, chanh, camkèm theo công thức phân tử. HS nhận xét rút ra khái niệm về tecpen. Hoạt động 2 GV viết một số công thức cấu tạo của tecpen. HS nhận xét. Hoạt động 3 GV giới thiệu cho HS. Hoạt động 4 HS tìm hiểu SGK nhận xét về nguồn tecpen trong thiên nhiên Hoạt động 5 Phương pháp cơ bản nhất là chưng cất Hoạt động 6 GV giowuis thiệu một số ứng dụng của tecpen. I- thành phần, cấu tạo và dẫn xuất 1. Thành phần Tecpen là tên gọi chung của H, C không no có công thức chung là (C5H8)n (n ³ 2) thường gặp trong giới thực vật. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu thông, sả, quế, cam, chanh VD: Trong tinh dầu thông: C10H16 : a-tecpinen, b-tecpinen, a- pinen. Trong tinh dầu cà chua: C40H56: caroten, licopen. 2.Cấu tạo Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C. C10H16 , limonen C10H16 , oximen (trong TD chanh, bưởi) (trong TD húng quế) Một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen Loại mạch hở C10H20O, xitronelol C10H18O, geraniol ( trong TD sả) (trong TD hoa hồng) Các hợp chất này đều có mùi thơm đặc trưng, là những đơn hương quí dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Loại mạch vòng C10H20O, mentol C10H18O, menton ( trong TD bạc hà) Dùng trong việc điều chế thuốc chữa bệnh, đưa vào kẹo bánh, kem đánh răng. nguồn tecpen thiên nhiên Nguồn tecpen thiên nhiên Tecpen và dẫn xuất chứa O của tecpen thường gặp trong giới thực vật. Chúng có thể tập trung ở các bộ phận khác như lá, thân hoa, quả hoặc rễ của các loài thảo mộc. Tecpen và dẫn xuất còn có trong cơ thể động vật: retinol ( vitamin A, C20H29OH) có trong lòng đỏ trứng, dầu gan cá. Khai thác tecpen Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận của thực vật. ứng dụng của tecpen Dùng trong công nghiệp mĩ phẩm: nước hoa, dầu gội, xà phòng, kem đánh răng Trong công nghiệp thức phẩm: nước giải khát, bánh kẹo. -Sản xuất dược phẩm. IV - Củng cố bài học Bài tập về nhà 1đ 6/178 SGK Bài 43 ankin I - Mục tiêu bài học 1.Về kiến thức HS biết : ã Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin. ã Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen. HS hiểu : ã Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankin và anken. 2.Về kĩ năng ã Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin. ã Giải thích hiện tượng thí nghiệm II - Chuẩn bị ã Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen. ã Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm. ã Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. III -Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 GV cho biết một số ankin tiêu biểu, HS thiết lập dãy đồng đẳng của ankin và nêu ra nhận xét Hoạt động 2 Yêu cầu HS viết tất cả các đồng phân của C5H8. Gọi tên theo danh pháp IUPAC và tên thông thường. Hoạt động 3 HS xem mô hình hoặc tranh vẽ cấu tạo phân tử axetilen. GV giới thiệu cấu trúc e qua tranh vẽ hoặc mô hình phân tử axxetilen. HS nêu nhận xét. Hoạt động 4 GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho đi qua dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. HS nhận xét mầu của dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 sau phản ứng. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng hoá học. Hoạt động 5 Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ankin, GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng đime hoá và trime hoá. Hoạt động 6 Phân tích vị trí H ở liên kết ba của ankin, làm thí nghiệm axetilen với dung dịch AgNO3 trong NH3, hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. Hoạt động 7 HS vieetas phương trình phản ứng đốt cháy của ankin bằng công thức tổng quát. Nhận xét tỉ lệ số mol H2O: CO2. Hoạt động 8 Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng điều chế C2H2 từ CaCO3 và C I- đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp CTPT CTCT Tên thường IUPAC C2H2 axetilen etin a) Đồng đẳng: Ankin là các H,C mạch hở có một lk ba trong p/tử. Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 , n ³ 2, có một liên kết ba trong phân tử. b) Đồng phân: Ankin từ C4 trở đi có đồng phân về vị trí nhóm chức, từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch C. c) Danh pháp: Tên thông thường: Tên gốc ankyl + axetilen. Theo IUPAC qui tắc gọi tên ankin tương tự như anken , nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba. 2. Cấu trúc phân tử Hai nguyên tử C liên kết ba ở trạng thái lai hoá sp. Liên kết ba C
File đính kèm:
- Chuong 6. HC khong No.doc