Giáo án Hóa học 10 - Tiết: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Hs cần nắm vững tính chất của clo và axit clohiđric và một số tính chất đặc biệt của các halogen cúng như hợp chất của các halogen
Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng viết phương trình, vận dụng kiến thức làm làm các bài tập liên quan.
G.dục t.tưởng: Tính nghiêm túc, sự tin tưởng vào khoa học, yêu thích môn hóa hơn
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Soạn giáo án + bài tập tham khảo.
Học sinh: tập sách và các dụng cụ cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC
Giáo viên: Đàm thoại dựa trên cơ sở lí thuyết về tính oxi hóa - khử. Đăt vấn đề gợi mở, hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm ra nội dụng cần đạt.
Học sinh: Lắng nghe, thảo luận, kết luận
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT LÊN LỚP
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ{17 phút}
Tiết * LUY ỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức: Hs cần nắm vững tính chất của clo và axit clohiđric và một số tính chất đặc biệt của các halogen cúng như hợp chất của các halogen Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng viết phương trình, vận dụng kiến thức làm làm các bài tập liên quan. G.dục t.tưởng: Tính nghiêm túc, sự tin tưởng vào khoa học, yêu thích môn hóa hơn CHUẨN BỊ Giáo viên: Soạn giáo án + bài tập tham khảo. Học sinh: tập sách và các dụng cụ cần thiết. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Giáo viên: Đàm thoại dựa trên cơ sở lí thuyết về tính oxi hóa - khử. Đăt vấn đề gợi mở, hướng dẫn học sinh thảo luận để tìm ra nội dụng cần đạt. Học sinh: Lắng nghe, thảo luận, kết luận CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT LÊN LỚP Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ{17 phút} HS1: Cho 20 g hỗn hợp Fe và FeS tác dụng vừa đủ với 600 dd HCl x M, sau phản ứng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. Tìm x HS2: Cho 21,1 g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 2 M, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. Tìm V? Vào bài dạy mới {28 phút} Nội dung bài giảng Hoạt động giáo viên – học sinh Tiết * LUYỆN TẬP KIẾN THỨC CÂN NẮM VỮNG Các bước giải bài tập dạng hỗn hợp Bước 1: Đặt ẩn (x, y là số mol các chất trong hh đầu) Bước 2: Viết phương trình phản ứng Bước 3: Đặt ẩn và ptpư => số mol các chất liên quan Bước 4: Lập hpt toán và giải pt Bước 5: Áp dụng công thức trả lời yêu cầu BÀI TẬP Bài 1: Hoà tan 35 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào nước vừa đủ thành 500 ml dd A, nhỏ từ từ dd HCl 1,2 M và dd A cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 6,72 lít khí thoát ra (đktc) Tính nồng độ CM các chất trong dd A Xác đinh thể tích HCl đã dùng Gọi x, y là số mol của hai muối Ta có: (1) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O x 2x x (mol) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O y 2y y (mol) Theo phương trình : nCO2 = x + y = 0,3 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 106x + 138y = 35 => x = 0,2 X + y = 0,3 y = 0,1 => => b. nHCl = 2x + 2y = 0,6 mol Bài 2: Cho 19,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl 2,6 M. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) và dd A chứa m gam muối Tính khối lượng các kim loại trong hh đầu Xác đinh V và m? a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 x 3x x x (mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 y 2y y y (mol) Ta có hpt: mhh = 27x + 56y = 11 => x = 0,3 nHCl = 3x + 2y = 1,3 y = 0,2 mAl = 27 x 0,3 = 8,1 gam mFe = 56 x 0,2 = 11,2 gam b. nH2 = x + y = 0,65 => VH2 = 0,65 x 22,4 = 14,56 (lít) m = = 0,3 x 133,5 + 0,2 x 127 = 65,45 gam Hoạt động 1 (2p): Giới thiệu phương pháp giải bải toán hỗn hợp GV: Trình bày phương pháp HS: Ghi chép cẩn thận Hoạt động 2 (12p): Làm bài tập vận dụng 1 GV: Chép đề và hướng dẫn cho HS làm Đặt ẩn Lập phương trình thư nhất liên quan đến khối lượng hỗn hợp Viết phương trình phản ứng và đặt x, y và phương trình sau đó suy ra số mol của khí Tính số mol khí Lập phương trình thứ 2 liên quan đến số mol khí Giải phương trình tìm x, y Áp dụng công thức trả lời yêu cầu. Hoạt động 3 (8p): Làm bài tập vận dụng 2 GV: Chép đề HS: Làm bài Củng cố {3 phút} Thầy: Đặt các câu hỏi cho H.sinh trả lời Nhắc lại các công thức tính số mol, khối lượng, nồng độ Phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn Phương pháp giải hệ phương trình trên máy tính Nhận dạng bài tập phải lập hệ phương trình. Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại các bài đã học, xem trước bài mới RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- 46''. Luyên tập.doc