Giáo án Hóa học 10 - Tiết 73: Hợp chất có ôxi của Lưu huỳnh - Nguyễn Thị Thành Hoa
Kiến thức
Biết được:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu FeS.).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axit sunfuric.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác( CH3COOH, H2S .)
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng, khối lượng H2SO4 tạo thành theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
xuất axit sunfuric trong cụng nghiệp.Viết phương trỡnh húa học? Hoạt động 3 Muối sunfat là muối của axit nào?trỡnh bày cỏch phõn loại muối sunfat. GV làm thớ nghiệm nhận biết ion Hoạt động 1 Học sinh tỡm hiểu SGK và rỳt ra nhận xột : H2SO4 là húa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. Hoạt động 2 Theo 3 giai đoạn: sản xuất SO2 sản xuất SO3 sản xuất H2SO4 HS túm tắt lại sơ đồ cỏc phản ứng húa học sản xuất axit sunfuric . Hoạt động 3 Học sinh xem SGK trả lời. Học sinh quan sỏt thớ nghiệm và giải thớch hiện tượng.viết phương trỡnh phản ứng. III. Axit sunfuric H2SO4 4ứng dụng : xem sơ đồ SGK. 5. sản xuất axit sunfuric Phương phỏp tiếp xỳc , gồm 3 cụng đoạn chớnh . Bước 1: sản xuất SO2 -Đốt chỏy S : S + O2 SO2 hoặc -Thiờu quặng pirit sắt 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 V2O5 t00 Bước 2: sản xuất SO3 2SO2 + O2 2 SO3 Bước 3: sản xuất H2SO4 - hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% H2SO4 + nSO3 đ H2SO4.nSO3 H2SO4.nSO3 +nH2O đ(n+1) H2SO4 (oleum) - pha loóng oleum bằng nước, được H2SO4 đặc. 6. Muối sunfat và nhận biết ion SO a. Muối sunfat: -Muối sunfat là muối của axit sunfuric. -cú 2 loại muối sunfat: + Muối trung hũa chứa ion + Muối axit chứa ion - Tớnh tan: Cỏc muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 khụng tan,Ag2SO4 ớt tan b.Nhận biết ion sunfat:dựng dung dịch muối bari hoặc Ba(OH)2 để nhận biết ion H2SO4 + BaCl2 đ BaSO4trắng + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 đBaSO4 trắng+2NaCl Củng cố: GV lấy thờm một số vớ dụ: 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc,núng 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe3O4 + 4H2SO4 loóng Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O 2FeO + 4H2SO4 đ đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đ đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O *Nhận biết 4 dung dịch mất nhón bằng phương phỏp húa học:NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2 TRẢ LềI : Cho 4 mẫu thử tỏc dụng với dung dịch BaCl2 ,mẫu nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4 . Ba mẫu cũn lại cho tỏc dụng với dung dịch Na2SO4. Mẫu nào tạo kết tủa trắng là Ba(NO3)2. Hai mẫu cũn lại cho phản ứng với quỳ tớm , mẫu nào làm quỳ tớm húa đỏ là HCl Cũn lại là NaCl. luyện tập chương VI Bài 46 Tiết 115 Ngày soạn: 18.4.2008 Ngày dạy: A. chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Củng cố kiến thức + Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O2, O3, S. + Tính chất hoá học của một số hợp chất: H2O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 2. Rèn kĩ năng + So sánh Tính chất hoá học giữa oxi và S dựa vào cấu tạo nguyên tử, độ âm điện của chúng. + Dùng số oxi hoá để giải thích tính oxi hoá của oxi, tính oxi hoá khử của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh. + Viết các phương trình chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh. B. chuẩn bị Giáo viên: Bảng tóm tắt tính chất các hợp chất của lưu huỳnh. Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương. C. bài giảng Hoạt động của thầy hoạt động của trò Hoạt động 1. GV yêu cầu HS + Viết cấu hình electron nguyên tử O, S ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. + Viết sự phân bố electron lớp ngoài cùng trong các ô lượng tử. + So sánh cấu hình electron và rút ra các kết luận. Hoạt động 2. + Yêu cầu học sinh so sánh độ âm điện của O và S. + Phát vấn: Dựa vào độ âm điện, cấu hình electron của O và lưu huỳnh yêu cầu HS cho nhận xét chung về tính oxi hoá và khả năng tham gia phản ứng hoá học của O và S. Hoạt động 3. + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ bằng phản ứng hoá học để minh hoạ cho khả năng tham gia phản ứng hoá học của oxi, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá. Hoạt động 4. + Yêu cầu học sinh lấy ví dụ bằng phản ứng hoá học để minh hoạ cho khả năng tham gia phản ứng hoá học của lưu huỳnh, nhận xét sự biến đổi số oxi hoá. + So sánh khả năng thể hiện các số oxi hoá của O và S. + Hoàn chỉnh các phương trình phản ứng và củng cố lại các kiến thức trọng tâm: Oxi có tính oxi hoá mạnh hơn lưu huỳnh. Hoạt động 5 Yêu cầu học sinh: + Viết công thức cấu tạo của H2O2 + Xác định số oxi hoá của Oxi + Nêu tính chất hoá học của H2O2 và dẫn ra các phản ứng để minh hoạ. Xác định vai trò của H2O2 trong mỗi phản ứng. Hoạt động 6. Yêu cầu học sinh + Nhắc lại các số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh, cho các hợp chất minh hoạ. + Căn cứ vào sơ đồ (giáo viên chuẩn bị sẵn, phóng to) trong sách giáo khoa trang 189 và lấy các phản ứng ví dụ cho tính chất của các hợp chất: của lưu huỳnh: H2S, SO2, H2SO4 Hoạt động 7. Củng cố bài Câu 1. Chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử là A. O3 B. SO2. C. H2S. D. H2SO4 Đáp án B. Câu 2. Những dụng cụ bằng Ag hoặc bằng đồng để trong không khí có chứa H2S lâu ngày bị hoá đen. Giải thích? Giải thích: Do các đồ vật này tác dụng với H2S và O2 tạo ra lớp muối sunfua màu đen bám bên ngoài. 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O 2Cu + 2H2S + O2 2CuS + H2O Trong các phản ứng này O2 là chất oxi hoá H2S cung cấp gốc sunfua để tạo muối, kim loại là chất khử. Câu 3. Trong phản ứng với kim loại hoạt động giải phóng khí hidro, H2SO4 đóng vai trò gì Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 H2SO4 là chất oxi hoá, H+1 bị khử thành H0 (H2) I. Tính chất của oxi và lưu huỳnh. 1. cấu hình electron nguyên tử O: [He] 2s22p4 có 2 electron độc thân. Nguyên tử oxi không có phân lớp d. S: [Ne]3s23p4. Nguyên tử oxi có 2 electron độc thân và có obitan d trống. ở trạng thái kích thích, nguyên tử S có thể có + 4 electron độc thân: [Ne]3s23p33d1 + 6 electron độc thân: [Ne]3s13p33d2 Kết luận: + ở trạng thái cơ bản: cấu hình electron lớp ngoài cùng của O và S giống nhau đều có 2 electron độc thân. + ở trạng thái kích thích S có thể có 4, 6 electron độc thân. 2. Tính chất hoá học a. Các nguyên tố oxi và lưu huỳnh có độ âm điện tương đối lớn, chúng là nguyên tố phi kim có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt là nguyên tố oxi. b. Nguyên tố oxi, oxi hoá hầu hết các kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất. Trong các phản ứng này, số oxi hoá của nguyên tố oxi giảm từ 0 xuống -2. 4Al + 3O2 2Al2O3 4P + 5O2 2P2O5 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 c. Nguyên tố lưu huỳnh tác dụng được với nhiều kim loại, một số phi kim. Trong các phản ứng này Số oxi hoá của lưu huỳnh có thể + Tăng lên +4 hoặc + 6 S + O2 SO2 S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O + Giảm xuống -2 S + 2Na Na2S S + H2 H2S Khác với oxi, lưu huỳnh ngoài khả năng thể hiện số oxi hoá - 2 nó còn thể hiện số oxi hoá +4 và +6. II. Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh. 1. Hợp chất của oxi: H2O2 CTCT: H – O – O – H Oxi trong H2O2 có số oxi hoá là -1 H2O2 có tính oxi hoá H2O2 + KNO2 KNO3 + H2O và tính khử H2O2 + Ag2O 2Ag + H2O + O2 2. Những hợp chất của lưu huỳnh H2S thể hiện tính axit yếu H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O H2S + NaOH NaHS + H2O và tính khử 2H2S + O2 2H2O + 2S 2H2S + 3O2 dư 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl SO2, H2SO3 thể hiện tính chất của một oxit axit SO2 + NaOH NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + 2H2O Tính oxi hoá SO2 + 2H2S 3S + 2H2O và tính khử SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr SO3, H2SO4 thể hiện tính oxi hoá H2SO4 là 1 axit mạnh H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + CO2 + H2O Là một chất oxi hoá mạnh Cu + 2H2SO4 đặc, nóng CuSO4 + SO2 + 2H2O 2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O Dặn dò. + Học kĩ các vấn đề lý thuyết + Làm các bài tập 5, 7, 8, 9, 10 SBT/ 191 Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ôn tập Bài 46 Tiết 118, 119 Ngày soạn: 24.4.2008 Ngày dạy: A. chuẩn kiến thức và kĩ năng 1. Củng cố kiến thức + Tính chất hoá học (đặc biệt là tính oxi hoá) của các đơn chất: O2, O3, S. + Tính chất hoá học của một số hợp chất: H2O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 2. Rèn kĩ năng + Cân bằng phương trình, tính toán theo phương trình, xác định chất. B. chuẩn bị Giáo viên: Bảng tóm tắt tính chất các hợp chất của lưu huỳnh. Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương. Kiểm tra 15 phút Câu 1. Từ quặng pirit sắt viết các phương trình phản ứng (ghi rõ các điều kiện, nếu có) điều chế ra axit sunfuric. Câu 2. Viết các phương trình chứng minh a. Axit sunfuric là một axit mạnh và có tính oxi hoá. b. Khí sunfurơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Câu 3. Hoà tan 6,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). xác định kim loại M. Đáp án Câu 1. (3 điểm) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 Viết đúng mỗi phương trình được 1 điểm (thiếu cân bằng, điều kiện phản ứng trừ 1/2 điểm) Câu 2. (4 điểm) a. Viết phương trình chứng minh axit sunfuric là axit mạnh (1 điểm) Viết phương trình chứng minh axit sunfuric là chất oxi hoá mạnh (1 điểm) b. Viết phương trình chứng minh SO2 có tính oxi hoá (1 điểm) Viết phương trình chứng minh SO2 có tính khử (1 điểm) Câu 3. (3 điểm) 2M + 2nH2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O (1 điểm) Tính toán xác định kim loại M là Cu (2 điểm) C. bài giảng Bài tập 1. Cho chuỗi phản ứng: S A B H2SO4. A, B có thể là A. SO2, SO3. B. Na2S, Na2SO4. C. FeS, FeSO4. D. SO2, H2S. Đáp án đúng: A. Bài tập 2. Đốt Mg trong oxi rồi đưa vào bình đựng khí SO2 thấy có hai chất bột sinh ra, bột A màu trắng và bột B màu vàng. A, B có thể là A. Mg3N, MgO. B. MgO, MgS. C. MgO, S. D. Mg3N, MgO. Đáp án đúng: B. Các phương trình phản ứng: 2Mg + O2 2MgO 2Mg + SO2 2MgO + S Bài tập 3. Xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hoà tan 3,38 gam A vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hoà dung d
File đính kèm:
- bai axit sufnuric tiet 2.doc