Giáo án Hóa học 10 - Tiết 7, Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử (Tiếp theo) - Trung tâm GDTX Mỹ Luông

1.Về kiến thức :

HS biết được:

- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử

- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau tnì được xếp vào một lớp (K, L, M, N).

- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp, các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp

2.Kĩ năng :

- Xác định được thứ tự các electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.

3.Thái độ:

 - Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.

 - Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.

 - Có ý chí vươn lên trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 7, Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử (Tiếp theo) - Trung tâm GDTX Mỹ Luông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
Lớp:10A
Tuần : 4 
Tiết PPCT:7
 Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU 
1.Về kiến thức :
HS biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau tnì được xếp vào một lớp (K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp, các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp
2.Kĩ năng :
- Xác định được thứ tự các electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
3.Thái độ:
	- Có thái độ đúng mực khi làm việc cùng nhiều người.
	- Tinh thần giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
	- Có ý chí vươn lên trong học tập.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ lên lớp.
 - Bảng 2 ( SGK) , hệ thống câu hỏi củng cố,..
 - Phương pháp: đàm thoại , nêu vấn đề,..
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Trong nguyên tử , các electron chuyển động như thế nào? Thế nào là lớp, phân lớp electron? 
3. Vào bài mới: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung chính
* Hoạt động 1: 33 phút
GV : Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK cho biết trong một phân lớp electron chứa tối đa bao nhiêu electron, hướng dẫn HS cách kí hiệu e trên các phân lớp.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp? Số e tối đa trong mỗi phân lớp => Số e tối đa trong một lớp?
- Gv: Từ các ví dụ trên, cho biết số electron tối đa của lớp thứ n là bao nhiêu? Cho vd? 
" lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e bão hòa.
 Thí dụ: Xác định số lớp e của các nguyên tử , ? 
HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
- phân lớp s chứa tối đa 2 eletron.
- phân lớp p chứa tối đa 6 eletron.
- phân lớp d chứa tối đa10 eletron.
- phân lớp f chứa tối đa 14 eletron.
" phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp e bão hòa.
Hs: Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó.
HS: Lớp thứ nhất (lớp K , n=1) có 1 phân lớp 1s, chứa tối đa 2e.
 Lớp thứ hai ( lớp L, n=2) có 2 phân lớp 2s và 2p. 
- phân lớp 2s chứa tối đa 2 eletron.
- phân lớp 2p chứa tối đa 6 eletron.
 Vậy, lớp thứ hai chứa tối đa 8e, lớp M có tối đa 18e
Lớp thứ ba ( lớp M, n=3) có 3 phân lớp 3s và 3p và 3d. 
- phân lớp 3s chứa tối đa 2 eletron.
- phân lớp 3p chứa tối đa 6 eletron.
- phân lớp 3d chứa tối đa 10 eletron
 Vậy, lớp M có tối đa 18e
- Hs: số electron tối đa của lớp thứ n là 2n2.
Vd: lớp 4: 
 2.42 = 32electron
Hs :
- số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử N là 7, suy ra hạt nhân có 7p, vỏ nguyên tử có 7e được phân bố: 2e trên lớp K, 5e trên lớp L.
- số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Mg là 12, suy ra hạt nhân có 12p, vỏ nguyên tử có 12e được phân bố: 2e trên lớp K, 8e trên lớp L, 2e trên lớp M.
III. SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP , MỘT LỚP:
1. Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân lớp :
s
p
d
f
Số e tối đa :
2
6
10
14
Kí hiệu :
s2
p6
d10
f14
" phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp e bão hòa.
2. Số electron tối đa trong một lớp electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n2 electron. 
STT lớp (n)
Số e tối đa
(2n2)
Sự phân bố e vào các phân lớp
n=1 (lớp K)
2
1s2
n=2 (Lớp L)
8
2s22p6
n=3 (lớpM)
18
3s23p63d10
n=4 (Lớp N)
32
4s24p64d104f14
" lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp e bão hòa
Thí dụ:
Hoạt động 2: 
IV. CỦNG CỐ, BỔ SUNG: 5 phút 
- số e tối đa trong một lớp, một phân lớp.
- Làm bài tập 3,4,5,6 SGK
V. DẶN DÒ: 2 phút 
	-Về nhà học bài cũ và xem trước bài 5.
	-Làm bài tập sau: 3,4,5,6 sgk/15.
VI. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docbai 6 cau tao vo nguyen tu tt.doc