Giáo án Hóa học 10 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Trương Văn Hường

1. Kiến thức:

– Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt proton, nơtron và electron.

– Hệ thống hoá các khái niệm nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.

 2. Kỹ năng:

– Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.

– Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.

– Biết cách tra cứu thông tin về chủ đề của bài học trên mạng internet.

 3. Tư tưởng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3395 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Trương Văn Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6. Bài 3
Luyện tập thành phần nguyên tử
Ngày soạn: ...... / ...... / 20 ...
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10C2
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt proton, nơtron và electron.
– Hệ thống hoá các khái niệm nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
	2. Kỹ năng:
– Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
– Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.
– Biết cách tra cứu thông tin về chủ đề của bài học trên mạng internet.
	3. Tư tưởng:
II. Phương pháp:
	Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình, gợi mở, giải bài tập để củng cố kiến thức.
III. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
Nội dung 1: Cho sơ đồ sau:
Các em hãy điền vào chỗ trống các thành phần tạo nên nguyên tử?
Nội dung 2 : Điền các thông tin cho sẵn ở bảng sau tương ứng với A, B, C hay D vào các chỗ trống trong các câu sau đây: Nguyên tử được tạo nên bởi(1). Hạt nhân lại được tạo nên bởi (2). Electron có điện tích là (3), quy ước là 1–, khối lượng 0,00055 u. Proton có điện tích là (4), quy ước là 1+, khối lượng xấp xỉ 1u. Nơtron có điện tích bằng 0, khối lượng xấp xỉ bằng(5).
TT
A
B
C
D
1
electron và nơtron
electron và proton
electron và hạt nhân
nơtron và proton
2
nơtron và proton
electron và nơtron
electron và proton
proton
3
–1,602.10-19C
1,602.10-19C
–1,502.10-19C
1,502.10-19C
4
–1,602.10-19C
1,602.10-19C
–1,502.10-19C
1,502.10-19C
5
1,5 u
1,1 u
1 u
2 u
Nội dung 3 : Cho biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ nguyên tử. Cho thí dụ minh họa.
Nội dung 4 : Kí hiệu nguyên tử có thể cung cấp những thông tin nào của nguyên tố hoá học ? Cho thí dụ minh họa.
Chuẩn bị máy vi tính, máy chiếu đa năng.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung cần khắc sâu
20'
* Hoạt động 1:
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận 4 nội dung trong phiếu học tập. 
=> HS: Nhóm 1 thảo luận nội dung 1
 Nhóm 2 thảo luận nội dung 2
 Nhóm 3 thảo luận nội dung 3
 Nhóm 4 thảo luận nội dung 4
- GV: Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
=> HS: Đại diện lên bảng trinh bày.
- GV: Theo dõi HS trình bày và nhận xét.
=> HS: Ghi TT
A. Kiến thức cần nhớ:
- Nội dung 1:
- Nội dung 2:
(1): electron và hạt nhân
(2): nơtron và proton
(3): –1,602.10-19C
(4): 1,602.10-19C
(5): 1 u
- Nội dung 3:
Số đvđthn = số p = số e
- Nội dung 4:
Ký hiệu ntử cung cấp số hiệu ntử, số khối và có thể suy ra số nơtron của ntử ntố đó.
10'
* Hoạt động 2: 
- GV: Chúng ta giải bài tập 1:
Tổng các hạt cơ bản của ntử ntố X là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số p, số e, sốn và số khối của X.
=> HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
- GV: Nhận xét và cho điểm.
=> HS: Nghe TT.
B. Bài tập:
* Bài 1:
---//---
Ta có:
Vậy:
số p = số e = Z = 17
số n = N = 18
số khối A = Z + N=17 +18 = 35
10'
- GV: Chúng ta giải bài tập 2:
Ntố Ar có 3 đồng vị có phần trăm tương ứng là: (0,34%), (0,06%), (99,6%).
Tính ntử khối trung bình, viết ký hiệu ntử các đồng vị của Ar.
=> HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
- GV: Nhận xét và cho điểm.
=> HS: Nghe TT.
* Bài 2:
---//---
NTKTB của Ar là:
=39,98
Ký hiệu ntử:
, , .
	4. Củng cố bài giảng: (3')
 Bài 1. Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, có khối lượng nguyên tử trung bình là 63,54. Vậy hàm lượng phần trăm 63Cu trong đồng tự nhiên là :
50%
10%
70%
73%
 Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị,
 biết chiếm 54,5%. Vậy số khối của đồng vị thứ hai là :
80
81
82
81,5
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (1')
	Bài tập 1 đến bài tập 6 (SGK - 18)
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
chuyên môn duyệt
Ngày ...... / ...... / 20 ......

File đính kèm:

  • docTiet 6 - HH 10 CB.doc
Giáo án liên quan