Giáo án Hóa học 10 - Tiết 57: Luyện tập Oxi - Lưu huỳnh - H'Nhương Kbuôr

*Học sinh cần nắm:

 - Oxi – lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó tính oxi hóa của Oxi lớn hơn của lưu huỳnh.

 - Hai dạng thù hình của nguyên tố Oxi là O2 và O3.

 - Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa với tính chất hóa học của O, S.

 - Tính chất hóa học cơ bản các hợp chất của lưu huỳnh.

- Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và hợp chất của nó.

*Học sinh vận dụng:

 - Viết cấu hình electron của nguyên tử O và S.

 - Giải các bài tập định tính và định lượng về Oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3292 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 57: Luyện tập Oxi - Lưu huỳnh - H'Nhương Kbuôr, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/3/2010	 Người soạn: H’Nhương Kbuôr
Ngày giảng: 20/3/2010	GVHD: Đỗ Thị Phương Thu
Tiết PPCT: Tiết 57 
Tiết 57: LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
*Học sinh cần nắm:
 - Oxi – lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trong đó tính oxi hóa của Oxi lớn hơn của lưu huỳnh.
 - Hai dạng thù hình của nguyên tố Oxi là O2 và O3.
 - Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa với tính chất hóa học của O, S.
 - Tính chất hóa học cơ bản các hợp chất của lưu huỳnh.
- Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của S và hợp chất của nó.
*Học sinh vận dụng:
 - Viết cấu hình electron của nguyên tử O và S.
 - Giải các bài tập định tính và định lượng về Oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
II.PHƯƠNG PHÁP 
 - Diễn giảng, đàm thoại, nêu vấn đề.
 - Giải bài tập
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn bài từ SGK,SBT,STK.
- Học sinh: Ôn trước bài Oxi, Lưu huỳnhvà làm BT trước khi đến lớp.
IV TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp 
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại cấu tạo, tính chất của O và S
- GV: Phát phiếu học tập số 1 cho từng nhóm HS và yêu cầu HS hoàn thành vào bảng sau có viết đầy đủ pthh chứng minh:
Oxi
Lưu huỳnh
Cấu hình e
Trạng thái
Độ âm điện
Tính
chất
hóa học
Giống nhau
Khác nhau
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- GV bổ sung thêm (nếu có) và nhắc lại cho HS nhớ O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 .
I. CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA O VÀ S
Oxi
Lưu huỳnh
Cấu hình e
1s22s22p4
1s22s22p63s23p4
Trạng thái
Khí, không màu
Rắn, màu vàng
Lỏng, màu nâu
Độ âm điện
3,44
2,58
Tính 
chất 
hóa học
Giống nhau
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim. Đều thể hiện tính oxi hóa, oxi hóa kim lọai và phi kim
Khác nhau
Oxi là chất oxi hóa mạnh hơn ’ Nên oxi hóa hầu hết kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất hóa học.
2Mg + O2 → 2MgO
C + O2 → CO2
CO + O2 → CO2
Lưu huỳnh oxi hóa nhiều kim loại và một số phi kim
- Lưu huỳnh còn thể hiện tính khử khi tác dụng với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, F.
Fe + S → FeS
H2 + S → H2S
Hg + S→ HgS
S + O2 → SO2
C + F2 → SF6
Hoạt động 2: Ôn lại tính chất hợp chất của S
- GV Phát phiếu học tập số 2 cho từng nhóm HS và yêu cầu HS hoàn thành vào bảng sau có viết đầy đủ pthh chứng minh:
H2S
SO2
SO3
H2SO4
Trạng thái số oxi hóa S
Tính chất hóa học
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- GV bổ sung thêm (nếu có)
II.TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA S
H2S
SO2
SO3
H2SO4
Trạng thái số oxi hóa S
-2
+4
+6
+6
Tính chất hóa học
- Dd H2S trong nước có tính axit rất yếu 
H2S + NaOH àNaHS+ H2O
H2S + 2NaOH àNa2S+ 2H2O
- H2S có tính khử mạnh
2H2S + O2 à 2S+2H2O
2H2S + O2 à2SO2+2H2O
- SO2 là oxit axit
SO2+ H2O ¦ H2SO3
SO2+NaOH ’ NaHSO3
SO2+2NaOH à Na2SO3 + H2O
- SO2 có tính oxi hóa khi t/d với chất khử mạnh hơn
 SO2+ 2H2S "3S +2H2O
- SO2 có tính khử khi t/d với chất oxi hóa mạnh hơn
2SO2 + O2 
V2O5
 t0C
 ¦ 2SO3 
SO2+Br2+ H2O 
à H2SO4 + 2HBr 
- SO3 là oxit axit
SO3+H2O à H2SO4
-T/d với dung dịch bazơ, oxit bazơ tạo muối sunfat
SO3+ CaO 
" CaSO4
SO3+2NaOH " Na2SO4 + H2O
-H2SO4(l) có t/c chung của axit (làm quì hoá đỏ, t/d với kim loại trước H2 , t/d với muối, t/d với bazo, với oxit bazo)
→ H+ đóng vai trò là tác nhân oxi hoá:
Zn + H2SO4 l → ZnSO4+ H2
- H2SO4 (đ) có tính axit mạnh, tính háo nước và tính oxi hoá mạnh.
→ SO42- đóng vai trò tác nhân oxi hoá, H+ làm môi trường:
Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Hoạt động 3: Giải bài tập
Bài 1/146:
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài 2/146:
- GV yêu cầu HS thảo luận và gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài 3/146:
- GV yêu cầu HS thảo luận, nhận xét
- HS thảo luận và trả lời.
Bài 4/146:
- GV gọi HS lên bảng làm BT
- HS lên bảng làm BT
Bài 5/147:
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- HS lên bảng giải BT
III.BÀI TẬP:
Bài 1/146: Đáp án D
Bài 2/146: Đáp án C
Bài 3/146: 
a) Vì S trong H2S có số oxi hoá là -2 thấp nhất nên chỉ có tính khử
S trong H2SO4 có số oxi hoá +6 cao nhất nên chỉ thể hiện tính oxi hoá.
b) Phản ứng minh hoạ
SO2 + 2H2S à 3S + 2H2O 
Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O
Bài 4/136:
a. Fe + S → FeS
 FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
b. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
 H2 + S → H2S
Bài 5/147: 
- Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết Oxi
- Còn lại 2 bình khí H2S, SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2 .
3.Củng cố:
- Tính chất của Oxi – Lưu huỳnh
- Hợp chất của S (H2S - SO2 – SO3 - H2SO4) 
4.Dặn dò:- Làm thêm các BT từ 6.42/54 đến 6.48/55 trong SBT
 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
Hội An, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Giáo sinh thực tập	Giáo viên hướng dẫn
H’Nhương Kbuôr	Đỗ Thị Phương Thu

File đính kèm:

  • docluyen tap oxiluu huynh.doc