Giáo án Hóa học 10 - Tiết 54, Bài 33: Axit Sunfuric - Muối Sunfat (Tiết 1) - Trần Thị Kim Quyên
1. Học sinh biết
Tính chất vật lí của H2SO4, cách pha loãng H2SO4.
H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của một axit.
H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh và rất háo nước.
Ứng dụng các công đoạn chính sản xuất H2SO4.
2. Học sinh hiểu
Nguyên nhân tính axit, tính oxi hóa của H2SO4
3. Học sinh vận dụng
Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.
Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của H2SO4
Giải bài tập liên quan đến H2SO4
Phân biệt được H2SO4 với các axit khác.
4. Về giáo dục tư tưởng
Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế.
Sử dụng axit sunfuric đặc vào mục đích đúng đắn, an toàn; rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Hoàng Diệu Họ và tên GSh: Sơn Thị Chanh Thu Lớp: 10D2 . Môn: Hóa học Mã số SV: 2096728 Tiết thứ: 54. Ngày: 09/03/2013 Họ và tên GVHD: Trần Thị Kim Quyên Bài 33 AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (t1) I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh biết Tính chất vật lí của H2SO4, cách pha loãng H2SO4. H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của một axit. H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh và rất háo nước. Ứng dụng các công đoạn chính sản xuất H2SO4. 2. Học sinh hiểu Nguyên nhân tính axit, tính oxi hóa của H2SO4 3. Học sinh vận dụng Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc. Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của H2SO4 Giải bài tập liên quan đến H2SO4 Phân biệt được H2SO4 với các axit khác. 4. Về giáo dục tư tưởng Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế. Sử dụng axit sunfuric đặc vào mục đích đúng đắn, an toàn; rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt, trực quan minh họa, thuyết trình, gởi mở. 2. Phương tiện Sách giáo khoa, máy tính, projector IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Kiểm tra sĩ số lớp: (1phút) Lớp: Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra 15 phút: (17phút) Kiểm tra 15 phút chương Oxi – Lưu huỳnh. Hình thức: Trắc nghiệm Số câu: 10 Thời gian: 15 phút. 3. Nội dung bài mới: NỘI DUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I. AXIT SUNFURIC 1. Tính chất vật lí: - Chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước. - Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt Cách pha loãng axit đặc: rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh. Tuyệt đối không được làm ngược lại. 2. Tính chất hóa học: a. tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng - Dung dịch axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất chung của axit: + Đổi màu quỳ tím thành đỏ. + Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hidro. Fe + H2SO4(l) FeSO4 +H2 + Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O + Tác dụng với muối của axit yếu hơn. Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Lưu ý: Kim loại đứng trước hiđro mới phản ứng với H2SO4 loãng. Kim loại có nhiều số oxi hóa. b. Tính chất của axit sunfuric đặc Tính oxi hóa mạnh: Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất. to +6 0 +2 +4 2H2SO4(đ)+ Cu CuSO4+SO2+2H2O +6 0 +4 2H2SO4(đ) + S 3SO2 + 2H2O +6 -1 0 +4 2H2SO4(đ)+ 2KBr Br2 + SO2 + K2SO4 + 2H2O. Lưu ý: - H2SO4 đặc tác dụng với kim loại không giải phóng khí H2. - Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội. - Kim loại có nhiều số oxi hóa. Tính háo nước: Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. H2SO4(đ) C12H22O11 12C + 11H2O C + 2H2SO4(đ) CO2á + 2SO2á + 2H2O Axit sunfuric đặc gây bỏng nặng, khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức thận trọng. 7’ 8’ 9’ Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS dựa vào Sgk phát biểu tính chất vật lí của H2SO4 đặc. HS: Phát biểu. GV: Cho HS ngiên cứu hình 6.6 (SGK) và yêu cầu HS so sánh, rút ra nhận xét về cách pha loãng axit H2SO4 đặc. HS: Rút nhận xét. GV: giải thích thêm: axit H2SO4 98% có khối lượng riêng d=1.84 g/cm3, khi cho nước (d=1g/cm3) vào axit, nước nhẹ hơn nên sẽ nổi lên trên. Một phần nước hòa tan với axit sinh ra nhiệt lượng lớn, làm phần nước còn lại sôi và bắn ra ngoài mang theo axit, gây bỏng. Vì vậy, tuyệt đối không được làm ngược lại. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của axit HS: Trả lời. GV: Thông qua bài tập điền khuyết để HS liên hệ giữa tính chất của axit HCl với tính chất của dd axit H2SO4 loãng. HS: Trả lời điền khuyết. GV: Gọi HS hoàn thành các phản ứng hóa học minh họa cho tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng. HS: Lên bảng. GV: Nhắc lại các số oxi hóa mà lưu huỳnh có thể có (-2, 0, +4, +6) GV: Cho HS nghiên cứu thông tin SGK và phát biểu tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc. Lấy ví dụ minh họa và hướng dẫn HS viết được phương trình phản ứng của các phản ứng hóa học: to to H2SO4(đ) + Cu to H2SO4(đ) + S . H2SO4(đ) + KBr . HS: Lên bảng GV: Sửa bài và gọi HS nhận xét về sự thay đổi SOXH từ đó rút ra vai trò của các chất trong phản ứng. ?Nguyên nhân gây ra tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc? GV: S trong gốc SO42- của H2SO4 đặc có số oxi hóa cao nhất (+6) nên có xu hướng giảm về các số oxi hóa thấp hơn khi tác dụng với chất có tính chất khử. GV: Cho HS xem video thí nghiệm minh họa: Cu tác dụng với H2SO4(đ, n). HS: Theo dõi Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc, nguội. GV: Ngoài tính oxi hóa mạnh, H2SO4 đặc còn có tính chất gì đặc biệt? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm sau. HS: Theo dõi GV: Mở video thí nghiệm H2SO4 đặc tác dụng với đường. Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng. HS: Giải thích hiện tượng. GV: Xem xét cách giải thích của HS rồi đưa ra cách giải thích đầy đủ. GV: lưu ý HS hết sức thận trọng khi sử dụng H2SO4 đặc. 4. Củng cố kiến thức. (2phút) GV híng dÉn HS tæng kÕt träng t©m bµi häc: Tính chất hóa học của H2SO4 loãng (có đầy đủ tính chất hóa học chung của 1 axit), H2SO4 có tính oxi hóa mạnh, và tính háo nước. Cần thận trọng trong pha loãng H2SO4 đặc và khi sử dụng chất này. Bài tập: 1. Hãy ghép chất (cột trái) với tính chất của chất (cột phải): Các chất Tính chất của chất S SO2 H2S H2SO4 Chỉ có tính oxi hóa Chỉ có tính khử Đơn chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Không có tính khử và cũng không có tính oxi hóa. Hợp chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. 2. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất sau đây: Đồng và đồng (II) hiđroxit Cacbon và cacbon đioxit Lưu huỳnh và hiđro sunfua Sắt và sắt (III) hiđroxit 5. Dặn dò: (1 phút) HS về ôn tập lại tính chất cña H2SO4 đặc và loãng Giải các bài tập liên quan đến H2SO4 và xem trước phần muối sunfat chuẩn bị cho tiết sau. Giáo viên hướng dẫn Ngày soạn: 03/03/2013 Ngày duyệt: Người soạn Chữ ký
File đính kèm:
- Bai 33 Axit sunfuricmuoi sunfat tiet 1.doc