Giáo án Hóa học 10 - Tiết 50, Bài 30: Lưu huỳnh - Trần Thị Kim Quyên

I. MỤC TIÊU

 1. Học sinh biết

 Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.

 Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

 Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6.

 

 2. Học sinh hiểu

 Sự biến đổi về cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

 Vì sao lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

 So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh.

 

 3. Học sinh vận dụng

 Phân tích so sánh độ hoạt động của O và S.

 Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính khử, tính oxi hoá của S.

 Từ cấu hình electron suy luận được tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3681 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 50, Bài 30: Lưu huỳnh - Trần Thị Kim Quyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Hoàng Diệu	Họ và tên GSh: Sơn Thị Chanh Thu
Lớp: 10D2 . Môn: Hóa học	Mã số SV: 2096728
Tiết thứ: 50. Ngày: 28/02/2013	Họ và tên GVHD: Trần Thị Kim Quyên
Bài 30
 LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU
 1. Học sinh biết
Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.
Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6.
 2. Học sinh hiểu
Sự biến đổi về cấu tạo nguyên tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Vì sao lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh.
 3. Học sinh vận dụng
Phân tích so sánh độ hoạt động của O và S.
Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính khử, tính oxi hoá của S. 
Từ cấu hình electron suy luận được tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố.
4. Giáo dục tư tưởng
Hợp chất khí của S đều là chất độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.
Ứng dụng của S trong đời sống con người khá nhiều và quan trọng. Do đó, cần có kế hoạch khai thác và sử dụng hợp lí.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Phương pháp
Diễn giảng, đàm thoại, thuyết trình, gợi mở, trực quan 
2. Phương tiện
Sách giáo khoa, máy tính, projector 
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu tính chất hóa học của oxi, viết phương trình minh họa.
2. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong về nguyên tố oxi. Oxi thuộc nhóm VI, chu kì 2 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tính chất hóa học của oxi là tính oxi hóa mạnh.
Vậy em nào hãy cho Cô biết trong nhóm VIA, nguyên tố kế tiếp sau oxi là nguyên tố nào?à lưu huỳnh.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau?
 3. Dạy bài mới
NỘI DUNG BÀI
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử.
16S - Ô thứ 16	
 - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4
Chu kì: 3
Nhóm VI
Phân nhóm A
à vị trí 	
à lớp ngoài cùng có 6e.
II. Tính chất vật lí
 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- 2 dạng thù hình:
 + Lưu huỳnh tà phương Sα
 + Lưu huỳnh đơn tà Sβ.
- Khối luợng riêng: Sα > Sβ
- Nhiệt độ nóng chảy: Sα < Sβ
à Độ bền: Sα < Sβ
ÄKết luận: Hai dạng thù hình này khác nhau về tính chất vật lí.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí (Sgk)
III. Tính chất hóa học
- S có số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
 1. Tác dụng với kim loại và hiđro 
0 0 t° +2 -2
S + Cu à CuS (đồng II sunfua)
 0 0 t° +3 -2
3S + 2Al à Al2S3 (nhôm sunfua)
 0 0 t° +1 -2
S + H2 à H2S (hiđro sunfua)
 Riêng với thủy ngân tác dụng S ở điều kiện thường
0 0 +2 -2
S + Hg à HgS (thủy ngân II sunfua)
0 -2
S + 2e à S
ÄKết luận: S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hiđro
 2. Tác dụng với phi kim mạnh hơn.
0 0 t° +4 -2
S + O2 à SO2 (lưu huỳnh ddioxit)
0 0 t° +6 -1
S + 3F2 à SF6 (lưu huỳnh hexaflorua)
 0 +4
→ S à S + 4e
 0 +6
S à S + 6e
→ S thể hiện tính khử.
ÄKết luận: 
- Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại hay hidro và số oxi hóa giảm.
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn khi đó số oxi hóa của lưu huỳnh tăng.
IV. Ứng dụng của lưu huỳnh
- Dùng để sản xuất H2SO4
S à SO2 à SO3 à H2SO4
- Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm...
V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh (SGK).
- Trạng thái tự nhiên: đơn chất có mỏ lưu luỳnh trong vỏ Trái Đất, hợp chất có muối sunfat, muối sunfua
- Khai thác: nén nước siêu nóng (170oC) vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó loại các tạp chất.
5’
5’
2’
2’
7’
7’
3’
2’
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng tuần hoàn cho biết S ở ô thứ mấy? Yêu cầu HS lên bảng viết cấu hình e của S, từ đó cho biết vị trí của S (chu kì, nhóm, phân nhóm) và nhận xét số e lớp ngoài cùng?
HS: Lên bảng trả lời yêu cầu của GV.
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào SGK hãy cho biết lưu huỳnh có mấy dạng thù hình? Kể tên? Kí hiệu?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào bảng trang 129. hãy so sánh khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính bền của 2 dạng thù hình. Từ đó rút ra kết luận 2 dạng thù hình này giống hay khác nhau về tính chất vật lí?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS về đọc Sgk và cho HS xem 1 đoạn clip về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
* Lưu ý HS: Để đơn giản, trong các phương trình phản ứng ta dùng kí hiệu S mà không dùng S8.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của lưu huỳnh (tính oxi hóa hay tính khử)?
Hoạt động 4: 
GV: Gọi 4 em HS lên bảng hoàn thành phương trình phản ứng 
S + Cu à
S + Al à
S + Hg à
S + H2 à
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình trên. Từ đó, cho biết vai trò của S trong các phản ứng.
HS: lên bảng
GV: Lưu ý với HS là phản ứng của kim loại và hiđro với S đều xãy ra ở nhiệt độ cao, chỉ riêng phản ứng của Hg và S xảy ra ở nhiệt độ thường để rút ra ứng dụng thực tế: thu hồi thủy ngân rơi vãi. (nhấn mạnh)
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của lưu huỳnh khi tác dụng với kim loại và hiđro.
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 5:
GV: Cho HS xem thí nghiệm ảo phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong oxi.
HS: Theo dõi thí nghiệm.
GV: Mời 1 HS lên bảng viết phương trình phản ứng của S với O2, và chỉ ra sự thay đổi số oxi hóa của S để đưa ra nhận xét về vai trò của S trong phản ứng.
HS: Lên bảng.
GV: Hướng dẫn HS rút ra tính chất hóa học của lưu huỳnh.
Hoạt động 7:
GV: Yêu cầu HS xem SGK và rút ra một số ứng dụng chính của lưu huỳnh.
HS: Đọc SGK để biết ứng dụng của lưu huỳnh.
Hoạt động 8:
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và tóm tắt về trạng thái tự nhiên và sản xuất.
4. Củng cố kiến thức (5phút)
Cấu tạo của S và tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ.
Tính chất hóa học :
Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, hiđro).
 S
Tính khử (tác dụng với phi kim mạnh hơn như Cl2, F2, O2 và các hợp chất có tính oxi hóa).
 Tính oxi hóa Tính khử
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK (Đáp án 1.D; 2.B)
Bài tập xác định tính oxi hóa, tính khử của S trong các phản ứng sau:
S + 6HNO3 à H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
S + 2H2SO4đđ à 3SO2 + 2H2O
5. Bài tập về nhà: bài 3, 4, 5 SGK, trang132.
Giáo viên hướng dẫn	Ngày soạn: 25/02/2013
Ngày duyệt:	Người soạn
Chữ ký

File đính kèm:

  • docBai 30 Luu huynh.doc