Giáo án Hóa học 10 - Tiết 48: Kiểm tra viết - Trương Văn Hường

Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy .”.

A. trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.

B. màu sắc : đậm dần.

C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần.

D. độ âm điện : giảm dần.

Câu 2: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?

A. Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.

B. Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.

C. Halogen là những phi kim điển hình.

D. Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử halogen X.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 48: Kiểm tra viết - Trương Văn Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 (THBT Tiết 46)
Kiểm tra viết
Ngày soạn: 01/03/2009
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10c1
10C2
10C3
10a - tt
10b - tt
10c - tt
Nội dung đề kiểm tra:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy ...”.
trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
màu sắc : đậm dần.
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi : giảm dần.
độ âm điện : giảm dần.
Câu 2: Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen ?
Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
Halogen là những phi kim điển hình.
Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử halogen X.
Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dây sắt nóng đỏ vào bình đựng khí clo :
Có khói trắng.
Có khói nâu.
Có khói đen.
Có khói tím.
Câu 4: Nguyên tắc điều chế khí clo là dựa vào phản ứng sau :
	A. 2Cl– đ Cl2 + 2e
đpdd
	B. NaCl Na + Cl2ư
đpdd
m.n
 	C. 4HCl + MnO2 Cl2ư + MnCl2 + 2H2O
 	D. 2NaCl + 2H2O Cl2ư + H2ư + 2NaOH
Câu 5. Có ba cách thu khí dưới đây, cách nào có thể dùng để thu khí clo ?
- - - - - - - -
- - - - - - -H2O
- - - -- - - - -
 	 Cách 1 	 Cách 2	Cách 3
Cách 1.
Cách 2.
Cách 3.
Cách 1 hoặc cách 3.
Câu 6: Khi mở lọ đựng dung dịch axit clohiđric đặc trong không khí ẩm thấy hiện tượng :
Bốc khói (do HCl bay hơi ra kết hợp với hơi nước).
Lọ đựng axit nóng lên nhiều (do axit HCl đặc hấp thụ hơi nước toả ra nhiều nhiệt).
Khối lượng lọ đựng axit tăng (do axit HCl đặc hút ẩm mạnh).
Dung dịch xuất hiện màu vàng (do sự oxi hoá HCl bởi oxi tạo ra nước clo có màu vàng).
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 7: Để phân biệt 5 dung dịch KCl, KBr, KI, KOH, HCl có thể dùng trực tiếp những thuốc thử nào? Hãy nêu cách nhận biết và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 8: Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axt HCl. Để làm giảm cơn đau người ta thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm lượng axit trong dạ dày.
Chất nào là thành phần chính của viên thuốc? Hãy viết phương trình phản ứng khi người bệnh uống thuốc?
Câu 9: Cho lượng dư dd AgNO3 tác dụng với 100ml dd hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
Đáp án:
Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ/a
C
B
B
A
A
a
Câu 7: (3đ)
* Dùng quỳ tím và dd AgNO3 (0,5đ)
* Cách nhận biết:
- Trách mẫu thử: . (0,5đ)
- Nhận biết:
+ Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm QT hoá đỏ thì chứa HCl
+ 4 mẫu còn lại cho td với dd AgNO3, mẫu nào tạo kết tủa màu trắng thì chứa KCl, mẫu nào có kết tủa màu vàng nhạt thì chứa KBr, mẫu nào có kết tủa màu vàng thì chứa KI, mẫu còn lại không pư thì chứa KF: (0,5đ)
	AgNO3 + KCl AgCltrắng + KNO3	(0,5đ)
	AgNO3 + KBr AgBr vàng nhạt + KNO3	(0,5đ)
	AgNO3 + KI AgI vàng + KNO3	(0,5đ)
Câu 8: (1đ)
- Thành phần chính của viên thuốc là NaHCO3	(0,5đ)
- ptpư: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O	(0,5đ)
Câu 9: (3đ)
Ta có: n= 0,1x0,1 = 0,01 (mol)	(0,5đ)
Ptpư:
AgNO3 + NaCl AgCltrắng + NaNO3 	(1,0đ)
	(mol): 	 0,01	0,01
Theo bài và ptpư ta có: m= 0,01x143,5 = 1,435 (g)	(1,0đ)
Vậy: khối lượng kết tủa là 1, 435 gam.	(0,5đ)
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 48 - HH 10 CB.doc