Giáo án Hóa học 10 - Tiết 35,36. Bài 14: Liên kết cộng hóa trị

I. Mục tiêu:

1. Nêu được định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực (hay phân cực).

2. Nêu được tính chất của các chất có liên kết CHT.

3. Nêu được quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion.

4. Biết cách phân loại các loại liên kết hóa học theo hiệu độ âm điện.

5. Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.

II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án

HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 35,36. Bài 14: Liên kết cộng hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	Tiết 2, 3	Tiết PPCT : 35, 36
Bài 14: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục tiêu:
1. Nêu được định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực (hay phân cực).
2. Nêu được tính chất của các chất có liên kết CHT.
3. Nêu được quan hệ giữa liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực và liên kết ion.
4. Biết cách phân loại các loại liên kết hóa học theo hiệu độ âm điện.
5. Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation? Lấy ví dụ?
b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngoài cùng để tạo thành các anion? Lấy ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1
- GV:Yêu cầu HS viết cấu hình e của nguyên tử Hiđro.
- Muốn đạt cấu hình e bền của He gần nhất thì mỗi nguyên tử H cần bao nhiêu e nữa? 
- GV: lấy ví dụ mối quan hệ thực tế bền ngoài cho HS dễ hiểu hơn, từ đó liên hệ vào bài học .
- GV:Bổ sung quy ước: H:H
Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1e ở lớp ngoài cùng. H:H Được gọi là công thức electron.
H – H gọi là công thức cấu tạo.
Giữa hai nguyên tử H có 1 cắp e liên kết biểu thị bằng 
(-), đó là liên kết đơn .
- Cấu hình e của 1H: 1s1
- Mỗi nguyên tử H cần 1e nữa, nên mỗi nguyên tử H bỏ ra 1e để góp vào dùng chung tạo liên kết cộng hóa trị. Biểu điễn bằng một gạch nối gọi là liên kết đơn.
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị:
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H2
H
:
H
- Công thức electron 
H
-
H
- Công thức cấu tạo 
Mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành một cặp e chung , biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử Hiđro.
- GV: yêu cầu HS viết cấu hình e của mội nguyên tử Nitơ và nhận xét cấu hìnhe đó.
- Muốn đạt cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử Nitơ phải góp e chung như thế nào?
- Công thức electron 
- Công thức cấu tạo: 
Mỗi nguyên tử Nitơ bỏ ra 3 electron để dùng chung hình thành 3cặp e dùng chung hình thành 3 liên kết cộng hóa trị.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Liên kết đôi, liên kết ba được hình thành bởi mấy cặp e dùng chung?
+ Trong đơn chất giữa hai nguyên tử cặp electron chung bị lệch về phiá nào
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử O2.
- Liên kết cộng hóa trị hình thành trong phân tử H2, N2 tạo nên tử hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (độ âm điện như nhau). Do đó liên kết trong phân tử đó không bị phân cực.
- Mỗi nguyên tử Nitơ có cấu hình e:
1s22s22p3.Thiếu 3 e so với khí hiếm Neon . Nên mỗi Nguyên tử Nitơ phải bỏ ra 3e trong 5 e ngoài cùng để dùng chung hình thành liên kết.
- HS viết cộng thức electron và công thức cấu tạo
- Thảo luận nhóm và lần lượt trả lời.
- Yêu cầu trả lời:
Liên kết đôi được hình thành do 2 cặp electron chung. 
Liên kết ba được hình thành do 3 cặp electron chung.
Cặp e chung không bị lệch về phía nào cả vì lực hút, lực đẩy giữa hai nguyên tử bằng nhau. Cặp e chung nằm giữa hai nguyên tử.
b) Sự hình thành phân tử N2
- Công thức electron 
- Công thức cấu tạo: 
Mỗi nguyên tử Nitơ thiếu 3e so với cấu hình electron của khí hiếm Ne, nên mỗi nguyên tử N bỏ ra 3 e để dùng chung hình thành 3 cặp e dùng chung, tạo thành 3 liên kết cộng hóa trị. Gọi là liên kết ba.
- Liên kết cộng hóa trị là gì?
Thế nào là liên kết đơn, đôi, ba?
- Liên kết cộng hóa trị không cực là gì?
Liên kết được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử gọi là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết đơn: bằng một cặp electron dùng chung.
Liên kết đôi: bằng hai cặp electron dùng chung.
Liên kết ba: bằng ba cặp electron dùng chung.
- Là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Mỗi cặp electron dùng chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị-Liên kết đơn.
Hoạt động 2
- Yêu cầu HS viết cấu hình electon, viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử HCl.
- Công thức cấu tạo: HCl
- HS thảo luận.
Viết cấu hình electron nguyên tử H, nguyên tử Cl, nhận xét số electron ngòai cùng.
Viết công thức electron
Viết công thức cấu tạo.
2. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a) Sự hình thành phân tử Hiđroclorua (HCl).
H
:
Cl
- Công thức electron 
Công thức cấu tạo: H – Cl
- Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử khác nhau thông thường là liên kết cộng hóa trị có cực. Vậy liên kết cộng hóa trị có cực là gì?
-HS thảo luận
Viết cấu hình electron nguyên tử C, nguyên tử O, nhận xét số electron ngòai cùng.
Viết công thức electron.
Viết công thức cấu tạo.
- Là liên kết mà trong đó cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2).
- Công thức electron: 
: : : C : : : 
- Công thức cấu tạo
 O = C = O
Hoạt động 3
GV: yêu cầu HS cho ví dụ các hợp chất cộng hóa trị tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí 
Có thể là chất lỏng : nứơc, rượu
Có thể là chất khí: CO2, H2
Có thể là chất rắn: đường
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.
Các chất không cực nói chung không dẫn điện ở mọi trạng thái .
- HS thảo luận và lần lượt trả lời.
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị.
Có thể là chất lỏng : nứơc, rượu
Có thể là chất khí: CO2, H2
Có thể là chất rắn: đường
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước.
Các chất không cực nói chung không dẫn điện ở mọi trạng thái 
Hoạt động 4
- Hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết cộng hóa trị có cực, không cực và liên kết ion.
-Liên kết kết cộng hóa trị có cực, không có cực, ion có sự chuyển tiếp nhau, liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp của liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion
-Giống nhau: Các nguyên tử sau khi tham gia liên kết có cấu trúc bền vững cuả khí hiếm gần nó nhất.
-Khác nhau:Liên kết ion do hai ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Thường giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình có sự chuyển hẳn e từ kim loại sang cho phi kim.
Liên kết cộng hóa trị không cực: Cặp e chung giữa hai nguyên tử không bị lệch. Thường trong đơn chất hoặc giữa hai nguyên tử có độ âm điện chêng lệch không đáng kể.
Liên kết cộng hóa trị có cực: Cặp e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
II. Độ âm điện và liên kết hóa học:
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử thì ta có liên kết cộng hóa trị không cực.
Nếu cặp electron chung lệch về một phía của một nguyên tử thì ta có liên kết cộng hóa trị có cực.
Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử thì ta có liên kết ion.
- Một cách tưong đối, người ta có thể phân biệt các loại liên kết hóa học bằng hiệu số độ âm điện giưã hai nguyên tử của hai nguyên tố.
2/ Hiệu độ âm điện
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết ion.
Hoạt động 5
- GV: cung cấp ví dụ, yêu cầu HS thảo luận, trình bày vào bảng trả lời.
- GV: cung cấp nội dung ví dụ, yêu cầu HS cho biết có những nguyên tử nào liên kết với nhau.
- HS hoạt động nhóm và cử đại diện trình bày kết quả.
Liên kết Na – Cl thuộc loại liên kết ion.
- HS cho biết có liên kết Na – O, O – S.
Ví dụ: Phân tử NaCl , HCl, Al2O3, SO3, Cl2, O2. 
Liên kết Na_Cl thuộc loại liên kết ion.
Ví dụ 2 : Cho biết các loại liên kết trong phân tử Na2SO4.
Giải:
Liên kết giữa Na và O là liên kết ion.
Liên kết giữa O và S là liên kết CHT có cực.
4. Củng cố:
GV: củng cố:
- Thế nào là liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion?
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối các loại liên kết hóa học như thế nào?
5. Dặn dò: Làm bài tập 7 sgk/64.

File đính kèm:

  • docTiet 35 36.doc
Giáo án liên quan