Giáo án Hóa học 10 - Tiết 15, Bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình Electron nguyên tử các nguyên tố hóa học - Năm học 2013-2014
1. Kiến thức:
– HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B.
– HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử.
- Học sinh nắm vững:-Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn .
- Số e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A .
- Học sinh vận dụng : -Nhìn vào vị trí của các nguyên tố thuộc nhóm A -> Số e hoá
trị của nó.Từ đó, dự đoán được tính chất của nguyên tố.
->Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại.
3. Tư tưởng: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập
Soạn: ...../...../2013 Giảng: ....../...../2013 Lớp 10A1 Tiết 15 BÀI 8 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: – HS biết và hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH. Hiểu được cấu tạo của BTH : ô, chu kì, nhóm A, nhóm B. – HS hiểu được mối liên quan giữa vị trí và cấu hình electron của nguyên tử. - Học sinh nắm vững:-Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn . - Số e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A . - Học sinh vận dụng : -Nhìn vào vị trí của các nguyên tố thuộc nhóm A -> Số e hoá trị của nó.Từ đó, dự đoán được tính chất của nguyên tố. ->Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Đọc được các thông tin về nguyên tố hoá học ghi trong một ô của bảng. Vận dụng sắp xếp một nguyên tố hoá học vào BTH khi biết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố đó và ngược lại. 3. Tư tưởng: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập II- CHUẨN BỊ * Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stkChuẩn bị Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A (Bảng 5, sgk Trang 38) * Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Giảng bài mới: 3.Bài mới: BÀI 8 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung Hoạt động 1: - Gv:chỉ vào bảng 5-Trang 38 và phát vấn: - Xét cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố lần lượt qua các chu kì 2,3,4,5,6,7 ,em có nhận xét gì về sự biến thiên của số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm A? - Xét cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố lần lượt qua các chu kì 2,3,4,5,6,7 . - Nhận xét : Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tốđược lặp đi lặp lại.Ta nói: chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn I.SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ . - Xét cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A qua các chu kì.Ta thấy, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tốđược lặp đi lặp lại.Ta nói: chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn. -Như thế,sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi ĐTHN tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi 1 cách tuần hoàn. Hoạt động 2: - GV và HS dựa vào bảng 5-Trang 38 và thảo luận các câu hỏi sau: - Nhận xét gì về số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A? - Từ số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A cho biết dữ liệu gì? - Từ số e hoá trị có xác định được loại nguyên tố không? - Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e ngoài cùng ,tức là có cùng số e hoá trị.Chính sự giống nhau về cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. - Từ số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A cho biết : ->sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. ->Số e hoá trị. -Từ số e hoá trị có xác định được loại nguyên tố : ->Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. ->Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAàVIIIA II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A. 1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e ngoài cùng ,tức là có cùng số e hoá trị. - Chính sự giống nhau về cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A. Số TT của nhóm = Số e ngoài cùng = Số e hoá trị -Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA. -Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAàVIIIA. Hoạt động 3: -Tên nhóm VIIIA ? Gồm bao nhiêu nguyên tố? Tính chất hoá học đặc trưng?Cấu hình e chung? - Tên nhóm VIIIA :Nhóm khí hiếm - Gồm các nguyên tố:He,Ne,Ar,Kr,Xe,Ra - Tính chất hoá học đặc trưng:không tham gia phản ứng hoá học. -Cấu hình e chung:ns2np6 (Trừ He) 2. Một số nhóm A tiêu biểu. a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm) *Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Ra -Cấu hình e chung:ns2np6 (Trừ He) -Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học. Hoạt động 4: -Tên nhóm IA ? Gồm bao nhiêu nguyên tố? Tính chất hoá học đặc trưng?Cấu hình e chung? -Gv gọi Hs lên bảng viết ptpư khi cho Na,K tác dụng với O2,Cl2,H2O. -Tên nhóm IA :Kim Loại kiềm. -Gồm các nguyên tố:Li,Na,K,Rb,Cs,Fr* - Tính chất hoá học đặc trưng:tính khử mạnh. -Cấu hình e chung:ns1 *PTPƯ: 2Na + O2 à 2Na2O 2K + O2 à 2K2O 2Na + Cl2 à 2NaCl 2K + Cl2 à 2KCl 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 2K + 2H2O à 2KOH + H2 b. Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm) *Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr* -Cấu hình e chung: ns1 (Dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) -Tính chất hoá học: tính khử mạnh. ->T/d với oxi tạo oxít bazơ ->T/d với PK tạo muối ->T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 Hoạt động 5: -Tên nhóm VIIA ? Gồm bao nhiêu nguyên tố? Tính chất hoá học đặc trưng?Cấu hình e chung? -Gv gọi Hs lên bảng viết ptpư khi cho Cl2 tác dụng với O2 , Mg , H2. -Tên nhóm VIIA :Nhóm Halogen -Gồm các nguyên tố:F,Cl,Br,I,At* - Tính chất hoá học đặc trưng:tính oxi hoá mạnh. -Cấu hình e chung:ns2 np5 *PTPư: 2Cl2 + O2à 2Cl2O Mg + Cl2à MgCl2 Cl2 + H2 à 2HCl c. Nhóm VIIA (Nhóm Halogen) *Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At* -Cấu hình e chung: ns2 np5 (Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm) -Tính chất hoá học: tính oxi hoá mạnh. ->T/d với oxi tạo oxít axít ->T/d với KL tạo muối ->T/d với H2 tạo hợp chất khí. 4. Củng cố: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố: à Cấu hình e cũng được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì,do Z tăng-> Có sự biến đổi tuần hoàn tính chất. - Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A (Số TT của nhóm = Số e ngoài cùng = Số e hoá trị) -1 số nhóm A tiêu biểu.(IA,IIA,VIIIA) 5. Dặn dò: RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiết 15.doc