Giáo án Hóa học 10 - Tiết 13 – Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
Từ vị trí nguyên tố suy ra các đại lượng có liên quan của nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng tuần hoàn.
III. Tiến trình dạy học:
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Tiết 13 – Bài 7 BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố suy ra các đại lượng có liên quan của nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn. III. Tiến trình dạy học: IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ Cho A(Z = 5); B(Z=17); C(Z = 20); D(Z = 9)và E (Z = 35). Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đã cho và cho biết chung có mấy lớp electron? Là nguyên tố S hay P? có mấy electron lớp ngoài cùng? Cho các nguyên tố có: 7 2. Vào tiết dạy mới NỘI DUNG BÀI DAY HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thnàh một hàng. - Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp thành một cột. II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 1. Ô nguyên tử: Số thứ tự nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. VD: Ca ở ô 20 => nguyên tử Ca có Z= P = E = 20 2. Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e được xếp theo chiều điẹn tích hạt nhân tăng. - Chu kì bắt đàu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm ( trừ chu kì 1). - Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử. - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ ( 1,2,3) và 4 chu kì lớn ( 4,5,6,7). Bài tập: a) 35Br 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Vị trí Br: STT: 35 Chu kì 4 b) Br là phi kim và có 7 e lectron lớp ngoài cùng. 3. Nhóm: - là tập hợp những nguyên tố có cấu hình electron tương tự nhau được xếp thành 1 cột - cấu hình electron tương tự nhau nên tính chất chúng cũng tương tự nhau. -Bảng T.hoàn gồm: + 8 nhóm A: có 8 cột Số TT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng Ví dụ 1: 11 Na 1s2 2s2 2p6 3s1 Na có 1 electron lóp NC nên Na ở nhóm IA Ví dụ 2: 16 S 1s2 2s2 2p6 3s23p4 S có 6 electron lóp NC nên Na ở nhóm VIA Bài tâp: xác định chu kí và nhóm của: 12Mg, 7N, 17Cl + 8 nhóm B: có 10 cột (nhóm VIIIB có 3 cột) Hoạt động 1: GV: - Quan sát bảng tuần hoàn. - Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thay đổi như thế nào? - Viết cấu hình e của 3Li ; 5B ; 11Na? - Các nguyên tố trong cùng một hàng có đặc điểm gì giống nhau? - Các nguyên tố trong cùng một cột có gì giống nhau? HS: Viết cấu hình e và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: GV: - Quan sát ô nguyên tố Mg, ô nguyên tố này chô biết các đại lượng nào về Mg? - Nhìn vào bảng tuần hoàn ta thấy số thứ tự nguyên tố bằng với là đại lượng nào? - Xác định các đại lượng Z, N, E của nguyên tố ở ô 15? HS: Trả lời Hoạt động 3: GV: - Từ cấu hình e của Li và B ta thấy có gì chung? - Li và B ở cùng chu kì, vậy chu kì gồm các nguyên tố có cấu hình e như thế nào? - Quan sát 7 chu kì, ta thấy mỗi chu kì bắt đầu và kết thúc bằng nguyên tố nào? - Giữa số thứ tự chu kì và số lớp e có mối liên hệ gì? - Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? HS: trả lời Hoạt động 4: Bài tập: Cho nguyên tử nguyên tố 35Br. a) Viết cấu hình electron của Br? Xác định vị trí Br trong bảng tuần hoàn? b) Br là kim loại hày phi kim? Vì sao? GV: - Xác định vị trí gồm: số thứ tự, chu kì, - Để biết nguyên tố là kim loại hay phi kim ta dựa vào đại lượng nào? Hoạt động 5: HS: viết cấu hình electron của Na (Z = 11) từ đó suy ra chu kì? số electron lớp NC? GV: nhận xét. Và yêu cầu HS so sánh số electron lớp NC với số thứ tự của lớp? HS Bằng nhau. GV: số TT nhóm = số electron lớp NC HS làm bài tập theo sự gới ý của GV (phân còn lại tiết sau chúng ta học tiếp!) 5 6 10 10 5 3. Củng cố GV hỏi, phương pháp xác định số thứ tự chu kì? Nhóm A hayy B, thứ tự nguyên tố nhóm A 1,5 4. Dặn dò Về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK, học kĩ bài Đọc trước bài tiếp theo. 0,5 V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- 13. b7 Bảng TH.doc