Giáo án Hóa học 10 - Tiết 11 – Bài 6: Luyện tập: cấu tạo vỏ nguyên tử (tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: HS quy cần nắm vững:

* Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp e.

* Mức năng lượng của các lớp – phân lớp, số e tối đa trong một phân lớp, lớp. cấu hình e.

2. Về kĩ năng: Viết cấu hình e nguyên tử , từ cấu hình e suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố đó cũng như một số bài tập liên quan khác.

3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

GV: Soạn giáo án, sách bài tập, sách giáo viên.

HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ

III. PHƯƠNG PHÁP

GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác.

HS: Thảo luận từ tìm câu kết luận cho vấn đề được đặt ra.

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 11 – Bài 6: Luyện tập: cấu tạo vỏ nguyên tử (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11 – Bài 6. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS quy cần nắm vững:
* Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp e.
* Mức năng lượng của các lớp – phân lớp, số e tối đa trong một phân lớp, lớp. cấu hình e.
2. Về kĩ năng: Viết cấu hình e nguyên tử , từ cấu hình e suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố đó cũng như một số bài tập liên quan khác.
3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Soạn giáo án, sách bài tập, sách giáo viên. 
HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác.
HS: Thảo luận từ tìm câu kết luận cho vấn đề được đặt ra.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
HS1: Viết cấu hình electron và cho biết loại nguyên tố của các nguyên tử sau: A(Z=6); B(Z=11); C(Z=18); D(Z=19); E(Z=35).
8
2. Vào tiết dạy mới
NỘI DUNG BÀI DAY
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
Bài tập 1: Viết cấu hình electron và cho biết loại nguyên tố của các nguyên tử sau: 
A(Z=6): 1s2 2s2 2p2
A có 4 electron NC nên A là PK hoặc KL
B(Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1
B có 1 electron NC nên B là KL
C(Z=18): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
C có 8 electron NC nên C là khí hiếm
D(Z=19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
D có 1 electron NC nên D là kim loại
E(Z=35): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5
E có 5 electron NC nên E là phi kim
Bài tập 2: Nguyên tử X có cấu tạo gồm 21 hạt các loại trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 7. Hãy xác định số lượng mỗi loại hạt cấu tạo nên X. Viết cấu hình e và xác định loại nguyên tố của X.
Gọi N, P, E là tổng số các loại hạt n, p, e.
Ta có: E + P + N =21
ó 2Z + N = 21 (1) do E = P = Z.
Tổng số hạt mang điện: E + P = 2Z
Tổng số hạt không mang điên: Nitơ
Ta lại có: 2Z – N = 7 (2)
Lớp – phân lớp electron
Thứ tự lớp
1
2
3
 n
Tên lớp
K
L
M
Số phân lớp
1
2
3
 n
Tên các phân lớp
1s
2s 2p
3s 3p 3d
ns np...
Số e tố đa
2
8
18
2n2
Lớp e ngoài cùng và tính chất nguyên tố
Số e ở lớp ngoài cúng
Loại nguyên tố
1, 2, 3e
kim loại (-H, He, B)
4e
có thể là phi kim hoặc kim loại
5, 6, 7e
thường là phi kim 
8e
là khí hiếm
BÀI TẬP
Bài 1: 
Nguyên tố s là n.tố.e cuối điền vào p.lớp s Nguyên tố p là n.tốe cuối điền vào p.lớp p
Bài 2: Lớp K liên kết với nhân chặc chẽ hơn lớp L vi lớp K gần nhân hơn.
Bài 3: E lớp ngoài cung. 
Ví dụ: 5, 6, 7e lớp NC thường là phi kim 
Ví dụ như Cl (Z =17) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 
Rõ rang Cl có 7 e lớp ngoài cùng
Câu 4: N.tử có 20e : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
a. Có 4 lớp e
b. Lớp ngoài cùng có 2e => là Kim loại
Câu 5: 2s, 4s chứa tối đa 2e
3p chứa tối đa 6e
3d chứa tối đa 10e
Câu 6: cho cấu hình e của photpho:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
N.tử P có 15e
Số hiệu nguyên tử là 15
Lớp thứ 3 có mức năng lương cao nhất
P là phi kim vì lớp NC có 5e 
Câu 7: cho biết sự phân bố e trong n.tử từ đó cho biết rất nhiều tính chất của chúng.
Câu 8: ==========================è
HĐ1: Nhận xét và đánh giá phần kiểm tra bài của.
HS: nhận xét phần bài làm của bạn
GV: đánh giá và cho điểm bài làm của HS
(Mối câu đúng 2đ)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
GV: Hỏi: hạt nào mang điện trong nguyên tử? Hạt nào không mang điện?
HS: Electron và proton mang điện còn nơtron không mang điện
GV: ta có phương trình gì liên quan đến số 21 và 7?
HS: tổng số hạt: E + P + N =21
Hay: 2Z + N = 21 (1)
Ta lại có 2Z - N =6 (2)
Ta có hpt: 2Z + N = 21
2Z – N = 7
Giải hệ phương trình ta được
Z = 7, N= 7 => A = 7=7 =14
GV: Đi vòng lớp hướng dẫn các em yếu làm không được, sau đó nhận xét phần trình bày của HS lên bảng
(Các bài tiếp theo tương tự)
Câu 8
1s2 2s1
1s2 2s2 2p3
1s2 2s2 2p6
1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 9
2
10
3. Củng cố và mở rộng
GV hỏi, HS trả lời các câu sau:
Thứ tự các múng năng lượng được sắp xếp như thế nào? 
Cấu hình e nguyên tử là gì?
Phương pháp viết cấu hình e nguyên tử?
1,5
4. Dặn dò
Về nhà làm các bài tập SGK, học kĩ bài
Đọc trước bài tiếp theo.
0,5
V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doc11. b6 Luyện tập (tt).doc