Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Vũ Thị Quỳnh

I. Mục tiêu:

1. Giúp hs hệ thống lại các kiến thức đã học THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.

2. Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp.

3. Rèn luyện kĩ năng lập công thức,tính theo công thức và phương trình phản ứng,tỉ khối của chất khí.

4. Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số mol, thể tích chất khí ở đktc, và số mol phân tử chất.

II. Chuẩn bị:

1. Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.

2. Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.

 

doc31 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Vũ Thị Quỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Bµi so¹n: TiÕt 7: Bµi 5: LuyƯn tËp vỊ: 
Thµnh phÇn cÊu t¹o cđa nguyªn tư
Khèi l­ỵng cđa nguyªn tư
Obitan nguyªn tư
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố kiến thức:
- Đặc tính của các hạt tạo nên nguyên tử.
- Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử.
- Sự chuyển động của các e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt tạo nên nguyên tử để giải các bài tập có liên quan.
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tửđể giải các bài tập về nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
- Vẽ hình dạng các obitan s, p.
II. Chuẩn bị:
Sơ đồ câm và phiếu học tập.
III. Phương pháp
	Dùng phối hợp các phương pháp như đàm thoại, gợi mở, trực quan, và dùng các bài tập giúp học sinh phát hiện và nhận thức vấn đề.
IV. Các bước lên lớp:
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ:
 	- Cho biết sự chuyển động của các e trong nguyên tử, obitan nguyên tử, hình dạng các obitan s, p.
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 Tổ chức cho học sinh kiểm tra bài tập của nhau trong nhóm. Nhóm trưởng báo cáo.
Hoạt động 2: củng cố.
 Gv sử dụng sơ đồ câm và phiếu học tập để củng cố trọng tâm cho học sinh.
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng sử dụng lí thuyết để giải bài tập.
 Bài 1: tính khối lượng của nguyên tử N gồm 7e, 7p và7n. tính tỉ khối của e trong nguyên tử N so với khối lượng của toàn nguyên tử.
 Gv: gợi ý cho học sinh sử dụng bảng 1 để tính khối lượng của N.
Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên K có ba đồng vị 39K chiếm 93,258%, 40K chiếm 0,012% và 41K chiếm phần còn lại.
 Gv: áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.
Bài 3: nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. trong tự nhiên đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Tính tỉ lệ phần trăm của 65Cu trong tự nhiên.
A. KiÕn thøc cÇn n¾m v÷ng 
1. Thµnh phÇn nguyªn tư
Electron
Hạt nhân
Proton
Nơtron
Nguyên tử 
qe= 1- me » 0,000554
qp = 1+ mp » 1u
qn = 0 mn » 1u
2. Khèi l­ỵng nguyªn tư. Obitan nguyªn tư
1. Nguyên tử
A. Không mang điện
2. Số khối
B. Dạng hình cầu
3. Nguyên tử khối trung bình
C. A = Z + N
4. Obitan nguyên tử
E. Hình ảnh xác suất lớn nhất
5. Obitan S
G. Dạng số 8 nổi
6. Obitan p
H. mng tư = ∑mp + ∑mn
B. Bµi tËp
Bài 1: m7p = 7.1,6726.10-27kg 
 = 11,7082.10-27kg
 m7n = 7.1,7648.10-27kg 
 = 11,7236.10-27kg
 m7e = 7.9,1094.10-27kg
 = 0,0064.10-27kg
mN = 23,4382.10-27kg
 tỉ số khối lượng của e so với toàn nguyên tử là:
 = 0,0064.10-27kg/23,4382.10-27kg
 = 0,00027 
khối lượng của e quá bé nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng với khối lượng của hạt nhân.
Bài 2:
Nguyên tử khối trung bình của K là
 = (39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730)/100
 = 39,13484
Bài 3: gọi % của 65Cu là x vậy % của 63Cu là 
(100 – x)
 Aùp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có
 65.x/100 + 63.(100 –x)/100 = 63,546
 x = 27 vậy 65Cu chiếm 27%
V. Cđng cè bµi häc
- GV cđng cè nh÷ng kiÕn thøc träng t©m cđa tiÕt häc
	- BT cđng cè vµ BTVN: Bµi tËp SGK vµ SBT
Ngµy so¹n: 27/8/2009 
Bµi so¹n: TiÕt 8: Bµi 5: LuyƯn tËp vỊ: 
Thµnh phÇn cÊu t¹o cđa nguyªn tư
Khèi l­ỵng cđa nguyªn tư
Obitan nguyªn tư
I. Mục tiêu: 
 1.Củng cố kiến thức:
- Đặc tính của các hạt tạo nên nguyên tử.
- Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử.
- Sự chuyển động của các e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử.
2. Rèn luyện kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt tạo nên nguyên tử để giải các bài tập có liên quan.
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
 - Vẽ hình dạng các obitan s, p.
II. Chuẩn bị:
Sơ đồ câm và phiếu học tập.
III. Phương pháp
	Dùng phối hợp các phương pháp như đàm thoại, gợi mở, trực quan, và dùng các bài tập giúp học sinh phát hiện và nhận thức vấn đề.
IV. Các bước lên lớp:
1. Oån định:
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
Bài 4: Viết các loại công thức phân tử đồng(II) oxit biết đồng và oxi có các đồng vị:
 2965Cu, 2963Cu và 816O, 817O, 188O.
Gv: Biết cộng thức của đồng (II) oxit là CuO
Bài 5: Cho biết các số proton, notron, electron và nguyên tử khối của các nguyên tử: 2914Si và 5426Fe.
Bài 6: một nguyên tử có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 18. Xđ số đơn vị điện tích hạt nhân, số khối và kí hiệu của nguyên tử.
Gv: xđ trong nguyên tử những hạt nào mang điện và không mang điện dựa vào đề lập hệ phương trình giải.
Bài 7: tính bán kính gần đúng của nguyên tử Ca biết thể tích của mật mol nguyên tử Ca là 25,87 cm3. biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống.
 Gv: Tính thể tích thực của 1 mol Ca
 Tính thể tích của môt nguyên tử Ca.
 Có thể tích của Ca ta tính r.
Bài 4: có sáu công thức:
2965Cu816O; 2965Cu817O; 2965Cu818O
2963Cu816O ; 2963Cu817O ; 2963Cu188O.
Bài 5:
ntử
Số p
Số n
NTK
Số e
1429Si
14
15
29
14
2654Fe
26à
28
54
26
Bài 6: theo đề ta có:
 2Z + N = 58
 2Z – N = 18
 ta có Z = 19
 N = 20
 Vậy : A = Z + N = 19 + 20 = 39 
 Số đơn vị điện tích hạt nhân 19
 Kí hiệu nguyên tử : 3919K
Bài 7: 
 V 1 mol nguyên tử Ca = 25,87.74/100 = 19,15 cm3
 V 1 nguyên tử Ca = 19,15/6.1023 = 3.10-23 cm3
 R= 1,93.10-8
V. Cđng cè bµi häc
- GV cđng cè nh÷ng kiÕn thøc träng t©m cđa tiÕt häc
	- BT cđng cè vµ BTVN: Bµi tËp SGK vµ SBT
Ngµy so¹n: 3/9/2009 
Bµi so¹n: TiÕt 9: Bµi 6: Líp vµ ph©n líp electron
I. Mục tiêu.
Học sinh biết.
- Thế nào là lớp và phân lớp electron.
- Số lượng các obitan trong mọt phân lớp và một lớp.
- Sư Ïgiống nhau và khác nhau giữa các obitan trong 1 phân lớp.
- Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
II. Chuẩn bị.
	Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p.
III. Phương pháp.
	Sử dung phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với trực quan 
IV. Các bước lên lớp.
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: 
 Gv: Thế nào là obitan nguyên tử, có mÊy loại obitan nguyên tử, dựa vào đâu người ta chia ra các loại obitan như trên.
Gv: vậy trong nguyên tử e có mức năng lượng nhất định. Tuỳ vào trạng thái năng lượng này mà mỗi e có khu vực ưu tiên riêng.
Gv: nguyên tử gồm có mấy phần, điện tích của chúng như thế nào?
Gv đặt vấn đề: VËy hạt nhân hút e, e gần hạt nhân bị hĩt mạnh hơn, liên kết với hạt nhân ch¾c hơn người ta nói e gần nhân có mức năng lượng thấp, và ngược lại.Vậy các e có mức năng lượng thấp thường xuyên có mặt ở khu gần hạt nhân và ngược lại. 
Gv: Dựa vào mức năng lượng các e được sắp xếp theo từng lớp bắt đầu từ gần hạt nhân ra ngoài.
Hoạt động 2: 
Gv: các e trong 1 lớp có mức năng lượng như thế nào?
Gv: các e có mức năng lượng như thế nào được xếp vào cùng một phân lớp?
Gv: số lượng của các phân lớp trong một lớp như thế nào?
Hoạt động 3: 
 Số lượng và hình dạng của Ao trong nguyên tử phụ thuộc vào đăc điểm của mổi phân lớp.
 Học sinh đọc sgk cho biết số lượng và hình dạng của các AO trong mỗi phân lớp.
Hoạt động 4: số AO trong một lớp.
Gv: từ số phân lớp trong một lớp và số obitan trong một phân lớp hảy tính số Ao trong một lớp e.
I. Lớp electron.
 - Dựa vào mức năng lượng các electron được sắp xếp thành từng lớp, bắt dầu từ gần hạt nhân ra ngoài.
 - Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
 - Các e gần hạt nhân có mức năng lượng thấp, các e xa hạt nhân có mức năng lượng cao.
 - Trong nguyên tử có tối đa 7 lớp e được đánh số từ trong ra ngoài:
Thứ tự lớp(n): 1 2 3 4 5 6 7
 Kí hiệu: K L M N O P Q
II. Phân lớp electron.
 Mỗi lớp được chia thành các phân lớp có kí hiệu bằng những chữ cái thường: s, p, d, f.
 Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lương băøng nhau.
 Số lượng phân lớp trong một lớp bằng số thứ tự của lớp
 Lớp thứ nhất (lớp K): có một phân lớp 1s.
 Lớp thứ 2 (lớp L): có 2 phân lớp 2s2p
 Lớp thứ 3(Lớp M) có 3 phân lớp 3s3p3d.
 Lớp thứ tư (Lớp N) có 4 phân lớp 4s4p4d4f.
 Lớp thứ n có n phân lớp nhưng thực tế e chỉ điềån vào bốn phân lớp s, p, d, f.
 Electron điền vào phân lớp s gọi là e s
III. Số obitan trong một phân lớp.
 Trong một phân lớp các obitan có cùng mức năng lượng chỉ khác sự định hướng trong không gian.
Phân lớp s chỉ có 1 obitan 
Phân lớp p có 3 obitan p lần lượt định hướng theo trục x, y, z.
Phân lớp d có 5 obitan .
Phân lớp f có 7 obitan .
IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp electron.
 Số obitan nguyên tử trong lớp n là n2 obitan.
 Vd: lớp 3 có 32 obitan gồm 1 AOs, 3 AOp và 5AOd.
Ho¹t ®éng 5: 
- GV cđng cè nh÷ng kiÕn thøc träng t©m cđa tiÕt häc
	- BT cđng cè vµ BTVN: Bµi tËp SGK vµ SBT
Ngµy so¹n: 3/9/2009 
Bµi so¹n: TiÕt 10: Bµi 7: N¨ng l­ỵng cđa c¸c electron trong nguyªn tư.
 CÊu h×nh electron nguyªn tư
I. Mục tiêu.
1. Học sinh biết:
- Số electron tối đa trong 1 phân lớp

File đính kèm:

  • docgiao an 10 nang cao chuong 1 rat hay.doc