Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 64, Bài 42: Ozon và Hiđro Peoxit - Trương Văn Hường
1. Kiến thức: Học sinh biết
+ Cấu tạo phân tử, trạng thái, tính chất hoá học của O3 và H2O2.
+ Tính oxi hoá của O3 mạnh hơn nhiều so với O2.
+ Tính oxi hóa và tính khử của mạnh H2O2.
2. Kỹ năng:
Học sinh vận dụng tính chất hóa học của O3 và H2O2 để:
+ Giải thích được một số ứng dụng của hidro peoxit trong thực tế.
+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh: Nêu bật vai trò, biện pháp bảo vệ tầng ozon.
Tiết 64. Bài 42 OZon và hiđro peoxit Ngày soạn: 23/02/2009 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết + Cấu tạo phân tử, trạng thái, tính chất hoá học của O3 và H2O2. + Tính oxi hoá của O3 mạnh hơn nhiều so với O2. + Tính oxi hóa và tính khử của mạnh H2O2. 2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng tính chất hóa học của O3 và H2O2 để: + Giải thích được một số ứng dụng của hidro peoxit trong thực tế. + Viết được các phương trình phản ứng hóa học minh họa. 3. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh: Nêu bật vai trò, biện pháp bảo vệ tầng ozon. II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình. III. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh liên quan đến vai trò bảo vệ và sự phá huỷ tầng O3 IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5' * Hoạt động 1 - Ozon và oxi là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. - Gợi ý cho HS viết công thức cấu tạo - GV đưa ra công thức phân tử chính xác: Phân tử dạng góc, nguyên tử O trung tâm tạo 1 liên kết liên kết cho nhận với 1 trong 2 nguyên tử O và 2 liên kết cộng hoá trị với 1 nguyên tử O còn lại (phù hợp với qui tắc bát tử). - Dựa vào cấu hình electron của oxi, HS có thể đề nghị công thức phân tử của O3. - Chú ý lắng nghe, theo dõi và nắm được công thức cấu tạo của ozon. I. OZON Oxi (O2) và ozon (O3) là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi. 1. Cấu tạo của phân tử ozon phân tử của ozon gồm có 3 nguyên tử O liên kết với nhau. Trong đó có 1 liên kết cho – nhận và 2 liên kết cộng hoá trị. O O O 10' * Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS đọc SGK và so sánh với tính chất vật lý của và ozon. - Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu câu hỏi: Ozon được hình thành như thế nào? - GV kết luận: + Trên mặt đất: do sấm sét và sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ(nhựa thông,rong biển...) đ ozon trong không khí (ở rừng thông và bờ biển). + Trên tầng cao khí quyển: ozon được hình thành do: 3O2 2O3 UV:tia cực tím - GVso sánh tính oxi hóa của O3 với O2 qua 2 ví dụ sau (điều kiện thường), yêu cầu HS viết phương trình phản ứng và nhận xét: - HS : O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Tan trong nước nhiều hơn oxi 16 lần. - HS đọc SGK và nêu sự hình thành ozon. - HS ghi kết luận của GV vào vở. - HS theo dõi và rút ra nhận xét O3 + 2Ag = Ag2O + O2↑ O2 + Ag không xảy ra? O2 + KI không xảy ra HS : Ghi kết luận của GV. 2. Tính chất của ozon a. lý tính: O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Tan trong nước nhiều hơn oxi 16 lần. b. Hoá tính Trên tầng cao khí quyển: ozon được hình thành do: 3O2 2O3 1)Tác dụng với Ag: O3 + 2Ag = Ag2O + O2↑ 2) Tác dụng với ion I- ịKết luận: Tính oxi hóa của ozon rất mạnh và mạnh hơn oxi. 5' * Hoạt động 3 - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu rõ ứng dụng của O3? ị Kết luận: + Có nhiều ứng dụng trong đời sống. + ở tầng thấp: O3 gây ô nhiễm, hiện tượng mù quang hoá, hiệu ứng nhà kính + ở trên tầng cao: O3 hấp thụ tia UV - Gợi ý HS giải thích sự phá huỷ tầng ozon (ở nam cực) như thế nào? + Nguyên nhân: Do các chất freon gây ra, freon được dùng trong các máy làm lạnh (tủ lạnh,máy điều hoà ..). Các chất freon tác dụng với khí ozon, tạo thành oxi và gốc tự do clo. Gốc clo tự do dã phá huỷ tầng ozon. + Giải pháp? - Nêu những ứng dụng của O3 : + Làm không khí trong lành (lượng O3 rất nhỏ) + Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác. + Khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa răng sâu. - Ghi kết luận của GV - HS lắng nghe lời giải thích của GV. - HS nêu một số giải pháp: + Cấm sản xuất chất freon + Đắp lỗ thủng tầng ozon + Không gây ô nhiễm môi trường. 3. ứng dụng của ozon Làm không khí trong lành (lượng O3 rất nhỏ) + Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác. + Khử trùng nước ăn, khử mùi, chữa răng sâu. 5' * Hoạt động 4 - GV nêu công thức cấu tạo của phân tử : - Yêu cầu HS nhận xét: dạng phân tử? liên kết trong phân tử? tính số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử? ịKết luận: 1 liên kết cộng hóa trị không cực. 2 liên kết cộng hóa trị có cực - Chý ý quan sát công thức cấu tạo và nhận xét : + Công thức có dạng gấp khúc. + Trong phân tử: Có 2 liên kết cộng hoá trị có cực đó là liên kết O-H ( cặp e chung lệch về phía O). Có 1 liên kết cộng hoá trị không cực O-O. Số oxi hoá của O là -1, của H là +1 - Ghi kết luận của GV. II. HIĐRO PEOXIT 1. Cấu tạo phân tử của hiđro peoxit Công thức có dạng gấp khúc. Trong phân tử: Có 2 liên kết cộng hoá trị có cực đó là liên kết O-H ( cặp e chung lệch về phía O). 10' * Hoạt động5 - Yêu cầu HS nêu một số tính chất lý học của H2O2 ? (đọc sgk) - GV: Từ công thức cấu tạo, liên kết trong phân tử H2O2, hãy dự đoán tính chất hoá học của H2O2? ị Kết luận: + H2O2 không bền,dễ bị phân huỷ, nhất là khi có mặt chất oxi hoá. + H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Yêu cầu HS cho ví dụ để chức minh tính chất hóa học của H2O2? - Tính chất lý học : là chất lỏng, không màu, năng hơn nước, tan nhiều trong nước - Do số oxi hoá của oxi là -1(trung gian giữa số oxi hóa -2 và O) nên nó thể hiện tính oxi hoá, tính khử và ít bền? - Ví dụ : + ít bền, dễ phân huỷ : 2H2O2 2H2O + O2↑ (dùng để điều chế oxi) +Tính oxi hóa(khi gặp chất khử) H2O2 + KNO2 đ H2O + KNO3 + Tính khử(khi gặp chất oxi hóa) 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 đ MnSO4 + 5O2↑+ K2SO4 + 8 H2O 2. Tính chất a. Lý tính là chất lỏng, không màu, năng hơn nước, tan nhiều trong nước. b. Hoá tính. + ít bền, dễ phân huỷ : 2H2O2 2H2O + O2↑ (dùng để điều chế oxi) +Tính oxi hóa(khi gặp chất khử) H2O2 + KNO2 đ H2O + KNO3 + Tính khử(khi gặp chất oxi hóa) 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 đ MnSO4 + 5O2↑+ K2SO4 + 8 H2O 5' * Hoạt động 6 - Nêu một số ứng dụng quan trọng của H2O2 mà em biết? - Dùng là chất tẩy trắng (không làm hỏng vật liệu). - Chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ,... - Dùng trong ngành công nghệ hoá chất, khử trùng, trong y tế,... 3. ứng dụng - Dùng là chất tẩy trắng (không làm hỏng vật liệu). - Chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ,... - Dùng trong ngành công nghệ hoá chất, khử trùng, trong y tế,... 4. Củng cố bài giảng: (3') Phân biệt các khí: HCl, O2, O3. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Các BT trong SGK. V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 64 - HH 10 NC.doc