Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 58, Bài 36: Iot - Trương Văn Hường

 1. Kiến thức:

 Học sinh biết:

ã Trạng thái tự nhiên của iot. Phương pháp để điều chế và ứng dụng của iot.

ã Tính chất hoá học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot.

Học sinh hiểu:

ã Iot có tính oxi hoá yếu hơn cá halogen khác

ã Ion I- có tính khử mạnh hơn các ion halogenua khác.

2. Kỹ năng:

Học sinh vận dụng

ã Viết được một số phương trình phản ứng.

3. Tư tưởng:

Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iot phòng ngừa bệnh bướu cổ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2595 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 58, Bài 36: Iot - Trương Văn Hường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58. Bài 36
iot
	KHNT: I	NTK: 127
	CTPT: I2	PTK: 154
Ngày soạn: 04/01/2009
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 Học sinh biết: 
Trạng thái tự nhiên của iot. Phương pháp để điều chế và ứng dụng của iot.
Tính chất hoá học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot.
Học sinh hiểu:
Iot có tính oxi hoá yếu hơn cá halogen khác
Ion I- có tính khử mạnh hơn các ion halogenua khác.
2. Kỹ năng:
Học sinh vận dụng
Viết được một số phương trình phản ứng.
3. Tư tưởng:
Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iot phòng ngừa bệnh bướu cổ.
II. Phương pháp:
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình.
III. Đồ dùng dạy học:
 Dụng cụ và hoá chất cần thiết để thực hành các thí nghiệm.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10'
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS cho biêt về trạng tháI tự nhiên và điều chế iot.
Kết luận 
- Dùng Clo hoặc brom để oxi hoá I- trong hợp chất:
- Từ thực tiển và tìm hiểu SGK học sinh thảo luận để rút ra nhận xét về trạng thái tự nhiên của iot và phương pháp điều chế.
I. Trạng tháI tự nhiên. Điều chế:
1. Trạng thái tự nhiên:
+ Trong tự nhiên, iot ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn các halogen khác.
+ Hợp chất của iot có trong nước biển, một số loại rong biển, trong tuyến giáp ở người. Thiếu iot thì người sẽ bị bướu cổ.
2. Điều chế:
Dùng Clo hoặc brom để oxi hoá I- trong hợp chất:
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
15'
Hoạt động 2: 
- Cho HS quan sát tinh thể iot.
- GV mô tả các thí nghiệm :
+ Khi đung nống iot
+ Hoà tan iot vào H2O, rượu etylic.
+ cho hồ tinh bột vào iot sẽ tạo màu xanh Nhận biết iot hoặc nhận biểt tinh bột.
- Yêu cầu HS víêt PTHH giữa iot với Al , H2, GV bổ sung điều kiện phản ứng.
- HS rút ra nhận xét về màu sắc trạng thái của iot.
- Tính chất thăng hao của iot.
- Nhận biết iot ding hồ tinh bột hoặc ngược lại.
- HS viết PTHH, nhận xét điều kiện phản ứng để rút ra kết luận
II. Tính chất. ứng dụng
1. Tính chất:
- ở nhiệt đọ thường iot là tinh thể màu đen tímcó vẻ sáng của kim loại. Đung nóng nhẹ ở áp suất khí quyển iot biến thành hơI màu tím. Khi làm lạnh chuyển thành tinh thể. Gọi là hiện tượng thăng hoa.
ít tan trong nước, dễ tan trong ancol etylic, xăng.
- Tạo thành với hồ tinh bộ một chất có màu xanh. Hồ tinh bột là thuốc thử của iot hoặc ngược lại.
- Iot là chất oxi hoá mạnh nhưng kém brom. Oxi hoá được nhiều kim loại (PU to hoặc xúc tác).
2Al0 + 3I20 xúc tác: H2O 2Al+3I3-
Oxi hoá H2 ở nhiệt độ cao và PU thuận nghịch.
5'
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để rút ra ứng dụng của iot.
- HS tìm hiểu SGK để rút ra ứng dụng của iot
2. ứng dụng:
- Cồn iot (dung dịch iot 5% trong ancol etylic) để làm chất sát trùng.
- Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.
- Trộn một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 vào muối ăn gọi là muối iot.
10'
Hoạt động 5: 
- Dựa vào quy lụât biến đổi tính axit, tính khử của HX Yêu cầu HS cho biết tính bền, tính khử, tính axit của HI và dung dịch HI. Yêu cầu HS viết PTHH.
- Em hãy nêu tính chất của 1 số hợp chất khác của Iot?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét 
- Trả lời
III. Một số hợp chất của iot
1. Hiđro iotua và axit iothiđric.
- HI kem bền ở 300oC bị phân huỷ 
2HI H2 + I2
- HI tan trong nước tạo thành dung dịch axit là một axit rất mạnh
- HI có tính khử mạnh, mạnh hơn HBr
8HI-1 + H2S+6O4 4I20 + H2S-2 + 4H2O
2. Một số hợp chất khác:
- Muối iotua là muối của axit HI đa số đều tan trong nước. Một số không tan và có màu. AgI có màu vàng.
- Dung dịch muối iotua tác dụng với Cl2 hoặc Br2.
- Iot cũng tạo nhiều oxit và axit có oxi. Trong các hợp chất đó iot đều có số oxi hoá dương.
4. Củng cố bài giảng: (3')
Bài 1, Bài 2/145
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1')
bài 3 đến Bài 6/145
V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 58 - HH 10 NC.doc
Giáo án liên quan