Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 34: Kiểm tra viết - Trương Văn Hường
Câu 1: Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Cả A, B và C.
Câu 2: Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm :
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
D. Được sắp xếp thành một hàng.
Tiết 34 kiểm tra viết Ngày soạn: 02/12/2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A A. đề Bài: I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Cả A, B và C. Câu 2: Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm : Có tính chất hoá học gần giống nhau. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau. Được sắp xếp thành một hàng. Câu 3: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì : tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. Câu 4: Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố : nhóm IA và IIA. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He). nhóm IB đến nhóm VIIIB. xếp ở hai hàng cuối bảng. Câu 5: Sắp xếp các kim loại Na, Mg, Al, K theo quy luật tính kim loại giảm dần : Na, Mg, Al, K. K, Na, Mg, Al. Al, Mg, Na, K. D. Na, K, Mg, Al. Câu 6: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần : H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 7: Hãy giảI thích tại sao phân tử BeCl2 có cấu tạo dạng đường thẳng, BeCl3 có cấu tạo phẳng các góc liên kết đều là 120o ? Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO3, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 94,12 % về khối lượng. a. viết công thức hợp chất với hiđro của R. b. xác định tên nguyên tố R. c. viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R. d. cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn. B. Đáp án: i. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0, 5 đ. câu 1 2 3 4 5 6 đa đúng d d a b b a II. Phần tự luận: Câu 7: - Phân tử BeCl2: + Cấu hình e lớp ngoài cùng: Của Be: Của Be*: + ở trạng thái kích thích: AO2s + AO2p 2AOsp + 2 Ao lai hoá sp xen phủ trục với 2 ntử Cl tạo ptử BeCl2 có dạng đường thẳng - Phân tử BeCl3: ( T/Tự BF3) Câu 8: a. H2R 1, 0 đ b. %mR = .100% = 94, 12% 1, 0 đ à MR = 32 = MS 0, 5 đ Vậy: R là lưu huỳnh (S; MS = 32) 0, 5 đ c. cấu hình electron: [Ne] 3s23p4 0, 5 đ d. R thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VI 0, 5 đ C. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 34 - HH 10 NC.doc