Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 29-30: Phản ứng oxi hóa khử
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử
HS hiểu:
- Cách xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử.
- Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử
2. Kĩ năng
- Phân biệt phản ứng oxi hoá – khử với phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử.
- Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Tạo tình huống, nêu vấn đề
Ngày soạn: 25/11/2009 Ngày giảng: 27/11/2009 CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ TIẾT 29 - 30: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử HS hiểu: Cách xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử. Thế nào là phản ứng oxi hoá – khử 2. Kĩ năng Phân biệt phản ứng oxi hoá – khử với phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử. Lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: HS: III. PHƯƠNG PHÁP Tạo tình huống, nêu vấn đề IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài mới. Thời gian: 5p Cách tiến hành: GV gọi 1 HS nêu lại sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử đã học ở THCS. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng có sự tham gia của oxi. * Mục tiêu: Sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng có oxi tham gia. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS thảo luận cặp 5p xác định số oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phương trình sau: 4Na + O2 → 2Na2O (1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) HS thực hiện Bước 2: GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày, y/c HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức + Phản ứng (1): Sự chiếm oxi của Na là sự oxi hóa →Na là chất khử → Số oxi hóa của Na tăng: 0 → +1 Sự nhường oxi của O2 là sự khử → O2 là chất oxi hóa → Số oxi hóa của O giảm: 0→ - 2 + Phản ứng (2): Sự chiếm oxi của H2 là sự oxi hóa → H2 là chất khử → Số oxi hóa của H2 tăng: 0 → +1 Sự nhường oxi của Cu+2 là sự khử → Cu+2 là chất oxi hóa → Số oxi hóa của Cu+2 giảm: +2→ 0 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng không có sự tham gia của oxi * Mục tiêu: Sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng không có oxi tham gia. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS thảo luận cặp 5p và xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng sau và dự vào định nghĩa chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở trên hãy xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử của các nguyên tố: H2 + Cl2 → 2HCl (3) Al + Cl2 → AlCl3 (4) HS thực hiện Bước 2: GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày, y/c HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. HS thực hiện Bước 3: GV thông báo: Những phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử. Vậy phản ứng oxi hóa - khử là gì? HS trình bày Kết luận: - Số oxh của hđro tăng từ 0 lên +1. Hiđro là chất khử. Sự làm tăng số oxh của hiđro là sự oxh hiđro - Số oxh của clo giảm từ 0 xuống -1. Clo là chất oxh. Sự làm giảm số oxh của clo là sự khử clo - Số oxh của Al tăng từ 0 lên +3. Al là chất khử. Sự làm tăng số oxh của Al là sự oxh Al - Số oxh của clo giảm từ 0 xuống -1. Clo là chất oxh. Sự làm giảm số oxh của clo là sự khử clo Vậy : + Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron. + Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron. + Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là sự nhường electron. + Sự khử (quá trình khử) là sự nhận electron. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố Lưu ý : Phản ứng oxi hóa - khử bao giờ cũng xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài - GV nhấn mạnh nội dung bài học và lưu ý HS cách ghi nhớ - Cho HS làm BT 1, 2, 3 để củng cố - BTVN: 4, 5, 6 SGK/83 - Chuẩn bị cho tiết sau: Phản ứng oxi hóa - khử (tiếp) + Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử. + Nguyên tắc + Các bước lập phương trình của phản ứng oxi hóa - khử. (Hết tiết 29) 5. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức Thời gian: 5p Cách tiến hành: Xác định số oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong phương trình sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 6. Hoạt động 3: Tìm hiểu lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử (tiết 30) * Mục tiêu: Lập được phương trình của phản ứng oxi hoá – khử * Thời gian: 30p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS: Để lập được PTHH của phản ứng oxh – k ta cần biết những gì? Phương pháp để cân bằng phản ứng oxh – k? Nêu nguyên tắc của phương pháp đó. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS: n/c SGK nêu các bước cân bằng phản ứng oxh – k và áp dụng với phương trình: VD VD 1: VD 2: HS thực hiện Bước 3: GV y/c 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại theo dõi nhận xét và bổ sung HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS: Nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron:do chất khử nhường = do chất oxh nhận VD 1: + Bước 1: Xác đính số oxh của các nguyên tố trong pư để xác đinh chất oxh và chất khử + Số oxh của nitơ tăng từ -3 lên 0 NH3 là chất khử + Số oxh của oxi giảm từ 0 xuống -2 oxi là chất oxh. + Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử: + Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e mà chất khử nhường bằng tổng số e chất oxh nhận Hệ số của chất khử là 2, của chất oxh là 3. + Bước 4: Đưa hệ số vào phương trình và kiểm tra VD 2: + Bước 1: Xác đính số oxh của các nguyên tố trong pư để xác đinh chất oxh và chất khử Cu là chất khử vì số oxh tăng từ 0 lên +2 H2SO4 là chất oxh vì S+6 có số oxh giảm từ +6 xuống +4 + Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử: + Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e mà chất khử nhường bằng tổng số e chất oxh nhận + Bước 4: Đưa hệ số vào phương trình và kiểm tra 7. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của phản ứng oxh – k trong tự nhiên và trong CN * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS n/c SGK và hãy nêu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử ? HS thực hiện Bước 2: Y/c HS lên bảng làm BT 6 a, b SGK để củng cố bài HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: 8. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài GV nhấn mạnh nội dung toàn bài và lưu ý HS: + Dựa vào đặc điểm chất oxh, chất khử người ta phân loại phản ứng oxh – k thành: • Chất khử và chất oxh nằm ở các phân tử khác nhau. • Phản ứng oxh – k nội phân tử: Chất oxh và chất khử khác nhau, nhưng cùng ở trong 1 phân tử. • Phản ứng tự oxh, tự khử: Một nguyên tố vừa là chất oxh, vừa là chất khử. BTVN: 6, 7 SGK/ 103 – 104. Chuẩn bị bài tiếp theo: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ. + Những phản ứng nào có sự thay đổi số oxh, những phản ứng nào không có sự thay đổi số oxh.
File đính kèm:
- 10NC tiet 29 ko cot.doc