Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương I: Nguyên tử (Phân dạng bài tập và phương pháp giải) - Hoàng Hải Thanh
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Cũng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử
-Cũng cố kiến thức về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, các khái niệm điện: tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử, ký hiệu nguyên tử đồng vị
-Cũng cố kiến thức về cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
-Cũng cố kiến thức về cấu tạo vỏ nguyên tử như lớp e, phân lớp e, số e tối đa trong mỗi phân lớp trong mỗi lớp
-Cũng cố kiến thức về quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố
2- Kĩ năng:
-Rèn luyện kỷ năng tính bán kính nguyên tử, nguyên tử khối
-Rèn luyện kỷ năng xác định các đại lượng như p,n,e khi biết số khối A, số đơn vị điện tích hạt nhân
-Rèn luyện kỹ năng tính nguyên tử khối trung bình khi biết số khối và % về số nguyên tử của mỗi đồng vị và từ công thức đó cótheer tính được nguyên tử khối của mỗi đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình
-Rèn luyện kỷ năng xác định các loại hạt p,n,e
-Xác định số e trong mỗi lớp, mỗi phân lớp
- Rèn luyện khả năng viết cấu hình electron của các nguyên tử. Từ cấu hình electron xác định được loại nguyên tố và biết cấu hình electron xác định được số proton
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn tập nội dung chương , chuẩn bị BT ở SBT Hoá 11 nâng cao
- GV: Ra một số bài tập luyện tập
V: Hướng dẫn HS viết PTPU dựa vào tỉ khối lượng hiđro và khối lượng oxi để so sánh HS: nFe ==17,59(mol) Số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt là: 17,59x 6,02.1023 = 105,89.1023 Số electron có trong 1kg sắt là: 105,89.1023. 26 = 2753,14.1023 me = 9,1094.10-31. 2753,14.1023= 25,079.10-8 kg Dựa vào khái niệm nguyên tử khối học sinh tự giải bài tập này HS: PTPU điện phân nước: Vì 1 PT nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và 1nguyên tử O nên khối lượng oxi sẽ gấp 7,936x2 = 15,872 lần khối lượng của nguyên tử hiđro Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1.13; 1.17 (SBT) BÀI TẬP VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỒNG VỊ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và số khối của các nguyên tử có ký hiệu sau: GV: Hãy cho biết ký hiệu nguyên tử cho biết điều gì? GV: Cách tính số nơtron khi biết số khối A và số hiệu nguyên tử ? GV: Hãy vận dụng những điều đã biết ở trên để giải bài tập 1 Bài tập 2: Cho các đồng vị sau: Đồng vị nào không có nơtron? Đồng vị nào số nơtron gấp đôi số proton? Bài tập 3: Cho 3 nguyên tử X,Y,Z có số p, n như sau: X: P = 20 N = 20 Y: P = 18 N =22 Z: P = 20 N =22 Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. X và Y B. X và Z C. Y và Z b. Những nguyên tử có cùng số khối là: A. X và Y B. X và Z C. Y và Z Bài tập 4: Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tính số p , n, A của nguyên tử ? GV: Hướng dẫn HS lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử? HS: Ký hiệu nguyên tử cho biết ký hiệu nguyên tố, số hiệu nguyên tử, số khối của hạt nhân nguyên tử. HS: N = A – Z HS: N.Tố Na C F Cl Ca Z 11 6 9 17 20 P(e) 11 6 9 17 20 N 12 6 10 18 20 A 23 12 19 35 40 HS tự giải bài tập này Hs tự giải bài tập này HS: Dựa vào dữ kiện bài cho thiết lập được hệ phương trình P + e +N = 155 2P + N = 155 P + e – N = 33 2P – N = 33 Giải hệ phương trình ta có P = 47 ; N = 61 A = P + N = 108 Bài tập về nhà: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 52. Trong đó số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của X? BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ KHỐI - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Bo có 2 đồng vị là: chiếm 18,89 % và chiếm 81,19 %. Tìm nguyên tử khối trung bình của Bo? GV: Công thức tính ? Áp dụng công thức tính để giải bài tập 1 Bài tập 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị , biết chiếm 54,5%. Tìm số khối của đồng vị thứ hai? GV: Tính số khối của đồng vị chưa biết như thế nào từ công thức khi đã biết =79,91 ; a = 54,5 ? Bài tập 3: Biết NTK trung bình của bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử ? GV: Hướng dẫn HS tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị sau đó dựa vào biểu thức tính để tính( hoặc tính trực tiếp từ số nguyên tử của mỗi đồng vị theo công thức trong đó a; b lần lượt là số nguyên tử của mỗi đồng vị HS: Vận dụng : HS: Áp dụng công thức ta có: 7991 = 4305,5 + 45,5Y Y = 81 Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 81 HS:Nếu gọi số nguyên tử của đồng vị là b ta có : Thay số vào giải pt tính được b Bài tập về nhà: Một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 26,09 g kết tủa Tìm nguyên tử khối của X và gọi tên X? X có hai đồng vị. Giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Hạt nhân nguyên tử của đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị? BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Trong nguyên tử các e chuyển động như thế nào? Ký hiệu các phân lớp? ký hệu các lớp? Số phân lớp có trong mỗi lớp? Số e tối đa trong mỗi phân lớp, trong mỗi lớp? II. Bài tập luyện tập Bài tập 1: Hãy cho biết mối quan hệ giữa đơn vị điện tích hạt nhân Z với số proton, số electron với số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Bài tập 2: Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4. Và được đặt bằng các chữ cái. Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, 2, 3, 4. Sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài. Bài tập 3: Một nguyên tử có tổng các hạt proton, nơtron, electron là 28. Biết số nơtron bằng số proton cộng thêm 1. a. Hãy cho biết số proton trong nguyen tử? b. Số khối của hạt nhân. GV: Hướng dẫn HS thiết các phương trình biểu diễn mối liên quan giữa các loại hạt theo đề bài đài đẫ cho Bài tập 4: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Tìm số p, n và số khối GV: Cho HS biết các nguyên tử có Z82 thì tỉ số . Từ bất đẳng thức này kết hợp với dữ kiện bài cho lập phương trình để tìm P; N;e I. Kiến thức cơ bản: - Sự chuyển động của e trong nguyên tử Lớp e và phân lớp e Số e tối đa trong một lớp trong một phân lớp GV cho HS tự giải các bài tập 1 và 2 HS: Thiết lập được các phương trình: 2P + N = 28 N = P + 1 Giải ra ta có P = 9; N = 10 A = P + N A = 9 + 10 = 19 HS:Viết được P +N + e = 342P + N = 34 Và mà Z =P Nghiệm phù hợi P = 10 hoặc 11 Với P = 10 thì N= 14 và A = 24 Với P = 11 thì N = 12 và A = 23 Bài tập về nhà: Làm thêm các bài tập 1.33, 1.34, 1.35 SBT BÀI TẬP VỀ CÂU HÌNH ELECTRON Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiến thức cơ bản 1. Thứ tự các mức năng lượng GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự sắp xếp các mức năng lượng theo các lớp và phân lớp. Hs có thể nhớ theo dãy ô số hoặc nhớ theo qui tắc klechkovski GV: 2.Cách viết cấu hình electron Xác định số electron lớp ngoài cùng, xác định loại nguyên tố. II. Bài tập luyện tập Bài tập 1: Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tố có lớp ngoài cùng là : 2s22p3 ; 2s22p6 ; 3s23p1 ; 3s23p6 Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X sau khi nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng tạo ra cation X+. Cation X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6 X có bao nhiêu electron Viết cấu hình electron của X HS:- Lập dãy ô số 1s 2s2p 3s3p 4s4p3d 5s4d5p 6s4f5d6p 7s5f6d7p - Qui tắc klechkovski n 7 7s 7p 6 6s 6p 6d 6f 5 5s 5p 5d 5f 4 4s 4p 4d 4f 3 3s 3p 3d 2 2s 2p 1 1s HS tự giải các bài tập này dựa vào thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử Bài tập về nhà: Làm thêm các bài tập 1.44, 1.46 SBT BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiến thức cơ bản GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các kiến thức cơ bản như: cấu tạo nguyên tử, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, đồng vị, cấu tạo vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố HS hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học dựa trên cơ sở các câu hỏi gợi ý của GV II. Bài tập luyện tập Bài tập 1: Người ta dùng 14,6g dd HCl vừa đủ đẻ hòa tan 11,6g hidroxit của một kim loại A có hóa trị II a. Xác định tên của hidroxit của kim loại A b. cho biết A có số proton bằng số nơtron và có số khối bằng nguyên tử khối trung bình. Cho biết A có bao nhiêu electron? Số electron trong mỗi lớp? a. GV: Đặt công thức của hidroxit kim loại A hóa trị II : A(OH)2 Viết PTPƯ xảy ra? Tìm MA = ? Tên A b. GV: Tính proton dựa vào số khối HS: Do số khối bằng nguyên tử khối trung bình A= MA = 24; A= Z + N mà Z = N Z = N= 12 Viết cấu hình electron và xác định số lớp electron Bài tập 2: Nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 hạt. Số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Xác định tên của Y. GV: Thiết lập các biểu thức liên quan giữa các loại. Tính proton, nơtron Y Tên .HS Viết PTPƯ Theo PT là kim loại Mg .HS: P + e + N = 46 2P + N = 46 Giải PT ta có: P = 15; N = 16 Y = 31 Bài tập về nhà: Ôn tập chương I Làm bài tập: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một nguyên tố là 28. Tìm nguyên tử khối, viết cấu electron của nguyên tử của nguyên tố đó. Tieát:..Tuaàn: Ngaøy soaïn:................... Ngaøy daïy:.................... Chương 2: BTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (Phân dạng toán và phương pháp giải) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương II: - Cấu trúc của bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, sự biến đổi tuần hoàn tính chât của các nguyên tố, ĐLTH 2.Kỷ năng: - Rèn luyện kỷ năng giải các bài tập về cách xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình e và ngược lại từ vị trí suy ra cấu hình e. Tìm tên của nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa vào phản ứng của kim loại với nước, với axit,công thức oxit cao nhất II.Chuẩn bị: Các câu hỏi và bài tập ôn tập III. Tổ chức các hoạt động dạy học: BÀI TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: Cho cation R+ có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng : 2p6 a. Viết cấu hình của nguyên tử R b. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn ? R là nguyên tố gì ? c. Tính chất hóa học đặc trưng của R ? Viết hai pt phản ứng minh họa ? d. Anion X- có cấu hình giống R+. Hỏi X là nguyên tố gì ? Viết cấu hình e của X. GV: Cho HS tự viết cấu hình e của R dựa vào cấu hình e của R+, Dựa vào số lớp e suy ra chu kỳ dựa vào số e lớp ngài cùng suy ra nhóm Bài tập 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 35. Hãy cho biết: a. X ở chu kì nào ? Nhóm nào ? b. Tính chất hóa học đặc trưng của X ? c. Công thức oxit cao nhất trong hợp chất với oxi Bài tập 3: Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng của nguyên tố R và oxi là . Xác định X ? GV: Từ vị trí của X trong bảng TH viết được công thức oxit cao nhất và lập tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố để tìm MX? Bài tập 4: Cho hidroxit của kim loại nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 20% thì thu được dd muối có nồng độ 21,9%. Tìm kim loại nhóm IIA? GV: Hướng dẫn HS viết công thức của hiđroxit. Giả sử số mol của hiđroxit là a mol dựa vào công thức tính nồng độ % và ĐLBTKL để tìm NTK của M và tên của M HS: a. Cấu hình e của R: 1s22s22p63s1 b.R có 3 lớp e nên thuộc chu kỳ 3, lớp ngoài cùng có 1e nên thuộc nhóm IA, R là nguyên tố Na c. R là kim loại 2Na
File đính kèm:
- tu chon 10 nc chuan in.doc