Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Bài 31: Hiđro Clorua - Axit Clohiđric

1. Kiến thức :

• Học sinh biết :

- Khí hiđro clorua và dung dịch của nó trong nước (axit clohiđric) có cấu tạo phân tử và tính chất vật lí như thế nào.

- Nguyên tắc điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua.

• Học sinh hiểu :

- Tính chất hoá học của dung dịch HCl.

- Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác.

2. Kĩ năng : rèn cho hs có các kĩ năng :

• Viết các ptpư về HCl.

• Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.

• Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric.

• Quan sát, phân tích các thí nghiệm, từ đó biết rút ra kết luận.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3072 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Bài 31: Hiđro Clorua - Axit Clohiđric, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dragonfly.hydrat
GIÁO ÁN
(hoá 10 - nâng cao)
Bài 31 : HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐIC
Mục tiêu bài học :
Kiến thức :
Học sinh biết : 
Khí hiđro clorua và dung dịch của nó trong nước (axit clohiđric) có cấu tạo phân tử và tính chất vật lí như thế nào.
Nguyên tắc điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua.
Học sinh hiểu :
Tính chất hoá học của dung dịch HCl.
Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
Kĩ năng : rèn cho hs có các kĩ năng : 
Viết các ptpư về HCl.
Làm các bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
Làm một số thí nghiệm về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
Quan sát, phân tích các thí nghiệm, từ đó biết rút ra kết luận.
Thái độ : hs có thái độ : 
Nghiêm túc trong học tập.
Thông qua các thí nghiệm thì hs có lòng say mê, yêu thích hơn với môn học.
Thông qua nội dung bài học, giáo dục hs về môi trường, sự ô nhiễm môi trường. Từ đó giáo dục cho hs có ý thức bảo vệ môi trường.
Chuẩn bị : 
Giáo viên : 
Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất : 1 bình khí HCl, dung dịch quỳ tím, cốc thuỷ tinh đựng nước cất, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, muối ăn, dung dịch AgNO3, bình đựng axit HCl đặc.
Tranh vẽ về điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm (hình 5.5 sgk). 
Phiếu học tập.
Học sinh : bài cũ và bài mới.
Phiếu học tập
1. Tính chất vật lí :
 a) Khí HCl : 	Trạng thái ?	Độc hay không độc?
	Màu sắc?	Mùi vị?
	Tỉ khối?	Hoá lỏng và hoá rắn?	
	Thí nghiệm thử nghiệm tính tan :
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích và rút ra kết luận
Tính tan của khí HCl trong nước
Lấy 1 bình thuỷ tinh trong suốt nạp đầy khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua. Nhúng 1 đầu ống dẫn khí vào cốc thuỷ tinh có chứa H2O đã pha vài giọt dung dịch quỳ tím.
?
?
 b) Dung dịch HCl (axit clohiđic) :
	Trạng thái?	Màu sắc?
	Mùi?	Tính chất khác?
2. Tính chất hoá học :
 a) Khí HCl : Có tính chất hoá học gì?
 b) Dung dịch HCl : 
Có tính chất hoá học gì?
	Nguyên nhân gây ra tính chất hoá học đó?
	Lấy ví dụ minh họa?
 c) Tính khử của HCl :
	Nguyên nhân gây ra tính khử?
	Viết ptpư minh hoạ?
→ Kết luận về tính chất hoá học của khí hiđro clorua và dung dịch HCl?
3. Điều chế HCl :
	Trong phòng thí nghiệm ?
	Trong công nghiệp?
4. Muối của axit clohiđric và nhận biết ion clorua :
	a) Muối của axit clohiđric :
Khái niệm?
Tính chất?
b) Nhận biết ion clorua
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích và kết luận
NaCl + AgNO3
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa sẵn 1ml dung dịch NaCl
?
?
NaCl + HCl
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa sẵn 1ml dung dịch HCl
?
?
→Kết luận : ?
5. Củng cố :
Câu 1 : Có 4 bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : HCl, NaCl, HNO3, NaNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch chứa trong mỗi bình?
Câu 2 : Cho các chất trong dãy sau : Cu(OH)2,KMnO4, MnO2, CuO, CuSO4, Fe3O4, CaO, NaNO3, S.
Những chất nào có thể tác dụng được với dd HCl?
Viết pt các pư xảy ra?
Cho biết pư nào là pư oxi hoá khử? Xác định số oxi hoá của chất oxi hoá và chất khử trong pư?
 Phương pháp dạy học :
Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề
Phương pháp biểu diễn thí nghiệm.
 Nội dung bài học : 
Ổn định tổ chức lớp :
Bài cũ : 
Câu 1 : Hãy nêu những phản ứng hoá học chứng tỏ Cl2 là một chất oxi hoá rất mạnh? Vì sao Cl2 có những tính chất đó?
Câu 2 : Hãy nêu nguyên tắc điều chế khí clo? Nêu cách điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Dẫn nhập
Gv : Tại sao dạ dày chúng ta có thể tiêu hoá được thức ăn?
Hs : Do trong dạ dày có axit.
Gv : Trong cuộc sống axit còn được dùng để làm gì?
Hs : Để điều chế nhiều chất quan trọng.
Gv : Cho biết ở bài học trước đã dùng axit nào để điều chế khí clo?
Hs : Axit HCl.
Gv : Vậy HCl có những tính chất lí, hoá học gì? Cách điều chế như thế nào? Làm thế nào để nhận biết nó và muối của nó? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2 : 
Gv : cho hs quan sát bình đựng khí hiđro clorua và yêu cầu hs rút ra tính chất vật lí của hiđro clorua.
Gv tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu tính tan của của hiđro clorua trong H2O.
Sau đó gv yêu cầu hs nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích và kết luận?
Gv cho hs quan sát bình đựng dung dịch axit HCl đặc , sau đó gv mở nút bình. Gv cho hs biết axit dễ gây bỏng da, độc nên khi thí nghiệm dùng axit HCl đặc thì phải cẩn thận. Sau đó, gv yêu cầu hs cho biết tính chất vật lí của axit HCl.
Gv bổ sung và kết luận.
Hs quan sát và rút ra tính chất vật lí của hiđro clorua rồi điền vào phiếu học tập. 
Hs quan sát thí nghiệm.
Sau đó nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận và ghi vào phiếu học tập.
Hs quan sát và rút ra tính chất của axit HCl và điền vào phiếu học tập.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
Hiđro clorua và axit clohiđric có CTPT HCl, khối lượng mol là 36,5.
1. Hiđro clorua :
	- Là chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
	- Hoá lỏng ở -85,10C, hoá rắn ở -114,20C.
	- Là khí rất độc.
	- Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
2. Dung dich axit clohiđric :
 	- Là chất lỏng, không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm.
	- Khối lượng riêng 1,19 g/ml.
Hoạt động 3 : 
Gv : Hãy cho biết khí HCl khô có tính chất gì? Vì sao?
Gv : Hãy cho biết dung dịch HCl có tính chất hoá học gì ? Viết ptpư hoá học để chứng minh cho những tính chất đó của axit HCl?
Gv : Khí HCl và axit HCl trong dung môi benzene có tính chất hoá học như dung dịch HCl không?
Gv yêu cầu hs nhận xét số oxi hoá của clo trong HCl từ đó dự đoán khả năng tham gia phản ứng oxi hoá khử của HCl?
Gv hướng dẫn hs kết luận lại tính chất hoá học của HCl.
Hs : nghiên cứu sgk và kiến thức của mình để trả lời câu hỏi.
Hs : dung dịch HCl có tính axit.
Hs viết những pưhh minh hoạ.
Hs tham khảo sgk và dựa vào các kiến thức của mình để trả lời câu hỏi.
Hs dựa vào sgk và kiến thức của mình để trả lời.
Hs ghi các thông tin vào phiếu học tập.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Khí HCl :
Không thể hiện nhiều tính chất thường thấy ở dung dịch axit. 
2. Dung dịch HCl : có tính chất của một axit.
- Làm đỏ giấy quỳ.
- Tác dụng với bazơ :
- Tác dụng với oxit bazơ :
- Tác dụng với muối :
- Tác dụng với kim loại :
3. Tính khử của HCl :
 : clo có số oxi hoá -1→thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh :
Hoạt động 4 : 
Gv tranh vẽ (hình 5.5 sgk) lên bảng và yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi :
Trong phòng thí nghiệm HCl được điều chế từ những chất nào?
Nếu thay NaCl khan bằng NaCl dung dịch, H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng thì phản ứng xảy ra như thế nào?
Tại sao không dùng axit khác mà phải dùng dd H2SO4 đặc?
Gv : để sản xuất HCl với lượng lớn, giá thành rẻ thì phải làm cách nào?
Gv giới thiệu cách thu hồi hoá chất trong quá trình sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa clo, tránh thải khí HCl vào môi trường gây ô nhiễm môi trường sống, từ đó, giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi của gv.
Hs nêu các cách sản xuất HCl trong công nghiệp.
Hs ghi vào phiếu học tập.
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm : 
2. Trong công nghiệp :
a) Phương pháp sunfat : từ NaCl và H2SO4 đậm đặc.
b) Phương pháp tổng hợp : Từ H2 và Cl2
H2 + Cl2→2HCl
c) Phương pháp clo hoá các chất hữu cơ 
Hoạt động 5 : 
Gv : muối của axit clohiđric là gì?
Tính chất của muối clohiđric là gì?
Gv : Hướng dẫn hs làm 2 thí nghiệm dd NaCl tác dụng với dd AgNO3, dd HCl tác dụng với dd AgNO3.
Từ đó yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận.
Gv : Ngoài ra có thể dùng hoá chất nào làm thuốc thử để nhận ra ion clorua?
Gv lưu ý hs : AgCl là chất kết tủa màu trắng, không bị tan trong axit mạnh, bị xám đen ngoài ánh sáng do : 
Trắng Bột đen
Hs dựa vào kiến thức đã biết và sgk để trả lời.
Hs : Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của gv và quan sát. Sau đó nêu hiện tượng, rút ra kết luận và điền vào phiếu học tập.
Hs : Ngoài ra, ion clorua có thể nhận biết bằng cách cho HCl tác dụng với các chất oxi hoá mạnh (MnO2) sinh ra khí Cl2 màu vàng thoát ra khỏi dung dịch.
MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION CLORUA : 
1. Muối của axit clohiđric : 
- Muối clorua là muối của axit clohiđric.
- Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl, PbCl2(không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng), CuCl2, HgCl2 
- Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như Cu(II) clorua, sắt(III) clorua, thiếc(VI) clorua
2. Nhận biết ion clorua :
AgNO3 + NaCl→ AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3
→ Kết luận : Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.
Hoạt động 6 : củng cố bài học :
Gv củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học, chỉ rõ cho hs biết những phần trọng tâm của bài học.
Gv yêu cầu hs làm bài tập trong phiếu học tập.
Hs về nhà làm bài tập 1, 3, 6.

File đính kèm:

  • docbai 31 hidroclorua va axit clohidric hoa 10 nang cao.doc