Giáo án Hóa học 10 - Học kỳ I - Năm học 2012-2013
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
Củng cố lại toàn bộ kiến thức về nguyên tử , nguyên tố hoá học , hoá trị , định luật bảo toàn nguyên tố , Mol .
2. Kĩ năng.
Rèn luyện cho các em phương pháp giải một số bài tập về các phần trên
Rèn luyện khả năng tư duy , phân tích của học sinh
3.Thái độ. Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên. Hệ thống các câu hỏi ( Bài soạn ) + Phiếu học tập
2. Học sinh. SGK hoá học 8 + 9
. C. TIếN TRìNH GIảNG DạY 1.ổn định tổ chức. Lớp Sĩ số Ngày giảng 10A1 10A2 10A8 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tính kim loại , tính phi kim ? Quy luật biến đổi tính kim loại tính phi kim trong một chu kì , trong một nhóm ? 3. Nội dung bài mới . Hoạt động của thầy & trò Nội dung cơ bản Hoạt động 8: GV : Treo tranh phóng to bảng 7 sgk cho HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi : Cho biết qui luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ? Viết công thức tổng quát của oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố nhóm A HS: Nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 9 GV :hướng dẫn học sinh. - Dựa vào bảng 8 tìm qui luật biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit theo chu kì và theo nhóm? - Dựa vào các qui luật trên rút ra được kết luận gì về sự biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit của các nguyên tố? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 10: Sau khi nghiên cứu về sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố : Hãy nêu nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi của GV. II. Hoá trị của các nguyên tố Ví dụ : Chu kỳ 3 Ba nguyên tố đầu chu kỳ ( Na, Mg, Al ) tạo thành hợp chất ôxit( Na2O, MgO, Al2O3 ) trong đó chúng có hoá trị lần lượt là 1, 2, 3 Các nguyên tố tiếp theo ( Si, P, S, Cl ôxit cao nhất là: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7) có hoá trị lần lượt là 4, 5, 6, 7 . Hợp chất với hiđrô của các nguyên tố phi kim ( Si, P, S, Cl ) là SiH4, PH3, H2S, HCl có hoá trị lần lượt là 4, 3, 2, 1 - Trong một chu kì đi từ trái sang phải , hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 đến 7, còn hoá trị của các nguyên tố phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1 - Đối với các nguyên tố phi kim ta có : Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị cao nhất với hiđro = 8 III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A VD: Chu kỳ 3 + Ôxit : Na2O ( ôxit bazơ) - MgO ( ôxit bazơ) - Al2O3 ( lưỡng tính) - SiO2 ( ôxit axit) - P2O5 ( ôxit axit) - SO3( ôxit axit) - Cl2O7( ôxit axit) + Hiđrôxit: NaOH : bazơ mạnh ( kiềm) - Mg(OH)2 : bazơ yếu - Al(OH)3 : hiđrôxit lưỡng tính - H2SiO3 : axit yếu - H3PO4: axit trung bình - H2SO4: axit mạnh - HClO4: axit rất mạnh - Trong một chu kì : theo chiều tăng dần của ĐTHN ( từ trái sang phải ) tính bazơ của các oxit, hiđrorxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. - Trong một nhóm A: theo chiều tăng dần của ĐTHN ( từ trên xuống dưới ) bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần đồng thời tính axit của chúng giảm dần. Kết luận: Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN. IV. Định luật tuần hoàn Tính chất của các nguyên tố, đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất được tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử. 4. Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập trong SGK trang 48 Bài 5: chọn đáp án A Bài 6: Chọn C Bài 7: Chọn C Bài 8: Cấu hình của nguyên tử Mg (Z=12) : 1s22s22p63s2 Để đạt được cấu hình bền vững của khí khí gần nó nhất Ne (Z=10) thì nguyên tử Mg phải nhường đi 2e : Mg Mg2+ + 2e Nguyên tử Mg thể hiện tính kim loại . (1s22s22p63s2) (1s22s22p6) Bài 9 : Cấu hình của nguyên tử S (Z=16) : 1s22s22p63s23p4 Để đạt được cấu hình bền vững của khí khí gần nó nhất Ar (Z=18) thì nguyên tử S phải nhận thêm 2e : S + 2e Nguyên tử S thể hiện tính phi kim . (1s22s22p63s23p4) (1s22s22p63s23p6) 5. HDVN Làm các bài tập trong SBT và học bài cũ, chuẩn bị bài mới Ngày soạn : 12.10. 2012. Tiết 18 : Bài 10 :ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học A. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn. 2.Kĩ năng. Học sinh rèn luyện kỹ năng để giải được các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn : Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo ; quan hệ giữa vị trí và tính chất. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: 1. giáo viên: Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập + bảng hệ thống tuần hoàn 2.Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. C. TIếN TRìNH GIảNG DạY : 1. ổn định tổ chức : Lớp Sĩ số Ngày giảng 10A1 10A2 10A8 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giảng bài m 3. Nội dung bài mới . Hoạt động của thầy & trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có suy ra cấu tạo nguyên tử nguyên tố đó được không ? VD: Nguyên tố K có số thứ tự 19, thuộc chu kì 4, nhóm IA. Suy ra cấu tạo nguyên tử K? HS: Nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi của GV. Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh áp dụng giải bài tương tự. Cho cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4 . Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH? Giáo viên giúp học sinh củng cố I. Quan hệ giữa vị trí của một nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó 1. Từ vị trí suy ra cấu tạo nguyên tử * Phương hướng giải quyết + STT Số ĐV ĐTHN, tổng số p, tổng số e + Chu kì Số lớp e + STT nhóm ASố e lớp ngoài cùng( số e hoá trị) * Vớ dụ: Cấu tạo nguyên tử K: + STT K là 19 Số ĐV ĐTHN là 19, tổng số p 19, tổng số e 19 + K thuộc chu kì 4 có 4 lớp e + Nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng 2. Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí nguyên tố * Phương hướng giải quyết Tổng số e STT nguyên tố s hoặc p nhóm A Từ cấu hình Số e n/cùng ( e hoỏ trị ) stt nhóm Số lớp e STT chu kì * Vớ dụ: Cho cấu hình e của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí nguyên tố X: +Tổng số e là 16 STT nguyên tố X là 16 + Nguyên tố p : X thuộc nhóm A + Có 6 e lớp ngoài cùng X thuộc nhóm VIA + Có 3 lớp e X thuộc chu kì 3 Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn Cấu tạo nguyên tử Số thứ tự nguyên tố STT chu kì STT nhóm A Số p Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Hoạt động 3: *GV: Biết vị trí của một nguyên tố trong HTTH có thể suy ra tính chất hoá học cơ bản của nó được không? HS : trỡnh bày phương hướng giải quyết * GV: Biết S ở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn . Em có thể suy ra được những tính chất gì của nó? HS : trỡnh bày phương hướng giải quyết Hoạt động 4: *GV : Dựa vào quy luật biến đổi tớnh chất của cỏc nguyờn tố trong BTH, ta cú thể so sỏnh t/c hoỏ học của 1 nguyờn tố lõn cận được khụng? HS : trỡnh bày phương hướng giải quyết * Gv cho HS so sánh tính chất hoá học của: N ( Z=7) , Si ( Z=14 ), P ( Z=15), S(Z=16), As ( Z = 33) *HS viết cấu hỡnh, xỏc định CK, nhúm, xếp thành bảng. Từ bảng trên ta Tính phi kim Si < P < S N < P < As N < P < S Tính axit của hiđroxit H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 HNO3 < H3PO4 < H2SO4 II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố * Phương hướng giải quyết: Từ vị trí của n.tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra: - Nguyên tố nhóm IA , IIA, IIIA là KL (trừ H, B) - Nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA là PK ( trừ Sb, Bi, Po) - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với O, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất với H - Công thức oxit cao nhất. CT hợp chất khí với H( nếu có) - CT hiđroxit tương ứng ( nếu có), tính axit bazơ của chúng * Vớ dụ: S ở ụ thứ 16 S ở nhúm VIA, chu kỳ 3, là phi kim Hoỏ trị cao nhất của nguyờn tố trong h/c với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3. Hoỏ trị của nguyờn tố trong h/c với hiđrụ là 2, CT h/c với hiđrụ là H2S SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh. III. So sánh tính chất hoá học của một số nguyên tố với các nguyên tố lân cận * Phương hướng giải quyết - Để giải quyết bài toán loại này chúng ta phải sắp xếp các nguyên tố đã cho vào chu kì và nhóm từ đó dựa vào quy luật biến đổi của các nguyên tố trong chu kì và nhóm để so sánh . - Trong ck, theo chiều tăng dần của ĐTHN : Tớnh KL yếu dần, tớnh PK mạnh dần; ễxit và hiđrụxit cú tớnh bazơ yếu dần, tớnh axit mạnh dần. - Trong nhúm A, theo chiều ĐTHN tăng dần: Tớnh KL tăng dần, tớnh PK giảm dần * Vớ dụ: So sỏnh tớnh chất của Si , P, S với N, As N ( Z = 7 ) : 1s22s22p3 thuộc Ck2, nhúm VA Si ( Z=14 ) : 1s22s22p63s23p2 CK3, nhúm IVA P ( Z=15) : 1s22s22p63s23p3 CK3, nhúm VA S (Z=16) : 1s22s22p63s23p4 CK3, nhúm VIA As ( Z= 33):1s22s22p63s23p63d104s24p3 CK4, nhúm VA Nhóm Chu kì IVA VA VIA N 3 Si P S 4 As 4. Củng cố : nhấn mạnh phương hướng giải quyết 3 vấn đề trong bài 5. HDVN: Học sinh về nhà làm các bài tập trong SGK, SBT ; ễn toàn bộ chương II Ngày soạn : 15.10.2012 Tiết 19. Bài 11: Luyện tập Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (T1) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức. : Củng cố các kiến thức về : Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố , tính kim loại –tính phi kim , bán kính nguyên tử , độ âm điện và hoá trị . Định luật tuần hoàn 2.Kĩ năng. Học sinh rèn luyện kỹ năng để giải được các bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn : Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo ; quan hệ giữa vị trí và tính chất. So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: 1. giáo viên: Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập + bảng hệ thống tuần hoàn 2.Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. C. TIếN TRìNH GIảNG DạY : 1. ổn định tổ chức : Lớp Sĩ số Ngày giảng 10A1 10A2 10A8 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giảng bài mới 3. Nội dung bài mới . Hoạt động của thầy & trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GV: yêu cầu học sinh nhìn vào bảng hệ thống tuần hoàn và nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ? Lấy thí dụ minh hoạ ? GV : Ô nguyên tố và số hiệu nguyên tử có mối quan hệ như thế nào ? Thế nào là chu kì ? Bảng hệ thống tuần hoàn có mấy chu kì , số lượng các ngtố trong một chu kì ? Giáo viên dùng BTH lớn cho học sinh tìm hiểu cấu hình e ngoài cùng các nguyên tố cột chứa Li, Na, K, Rb. .. và cột chứa các nguyên tố F, Cl, Br, I k/đ đó là các nhóm nguyên tố? Từ đó cho học sinh phát biểu nhóm nguyên tố là gì?
File đính kèm:
- Giao an 102012ki I Sua theo giam tai.doc