Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 9, Bài 5: Cấu hình Electron của nguyên tử

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố hóa học.

 - Đặc điểm và vai trò của các electron lớp ngoài cùng trong việc xác định tính kim loại, phi kim của nguyên tố.

 2. Kĩ năng:

 Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố.

II. Chuẩn bị:

 HS: ôn lại các khái niệm lớp, phân lớp, số e tối đa trong lớp, phân lớp.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài 6 trang 22 SGK

2. Hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 7267 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 9, Bài 5: Cấu hình Electron của nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 9
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- HS biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố hóa học.
	- Đặc điểm và vai trò của các electron lớp ngoài cùng trong việc xác định tính kim loại, phi kim của nguyên tố.
	2. Kĩ năng:
	Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
	 HS: ôn lại các khái niệm lớp, phân lớp, số e tối đa trong lớp, phân lớp.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Làm bài 6 trang 22 SGK
Hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt đông 1: 
GV: - Ở trạng thái cơ bản các e chiếm các mức năng lượng như thế nào?
 - Các phân lớp được sắp xếp theo mức năng lượng tăng hay giảm?
 - Hướng dẫn học sinh viết sự sắp xếp các phân lớp theo qui tắc Lekcopki.
HS: quan sát hình 1.10 và trả lời.
Hoạt động 2:
GV: - Cấu hình e được định nghĩa như thế nào?
 - Để viết được cấu hình e ta có những qui ước gì?
 - Số e tối đa ở mỗi phan lớp là bao nhiêu?
 - Các phân lớp s,p,d,f có thể chứa bao nhiêu electron?
 - Khi viết cấu hình e cần làm theo các bước nào?
 - Viết cấu hình e của các nguyên tử sau: 13Al; 23V? hướng dẫn HS viết theo mức năng lượng rồi sau dó mới sắp theo lớp. 
HS: trả lời và viết cấu hình.
( Hương dẫn HS cách viết gọn cấu hình e)
Hoạt động 3:
GV: - Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
 - Hướng dẫn HS cách xác định nguyên tố: để xác định nguyên tố đó thuộc nguyên tố s, p, d, f ta cần căn cứ vào số e cuối cùng điền vào phân lớp nào ( phân lớp e theo mức năng lượng)
 - Viết cấu hình e của các nguyên tố sau: 26Fe; 12Mg; 15P.
 - Các nguyên tố trên nguyên tố nào thuộc nguyên tố s, ,p,d, f?
HS: viết cấu hình e và trả lời.
 Hoạt động 4:
GV: - Viét cấu hình electron của các nguyên tử có kí hiệu sau: 7N, 11Na, 14Si, 17Cl, 18Ar, 20Ca. ( cho 3 HS lên viết cấu hình e)
 - Xác định các nguyên tố trên thuộc nguyên tố s, p, d, f ?
 - Xác định số e trên mỗi lớp e của các nguyên tử trên?
 - Từ cấu hình e của các nguyên tử trên, nguyên tử nguyên tố nào có phân lớp e ngoài cùng bão hòa, bán bão hòa?
HS: viết cấu hình e và trả lời.
Hoạt động 5:
GV: - Xác định lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên?
 - Các nguyên tử trên có số e lớp ngoai cùng là bao nhiêu?
 - Electron lớp ngoài cùng có đặc điểm gì?
 - Từ cấu hình e của 20 nguyên tố đầu. xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
 - Từ cấu hình e của các nguyên tố trên xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
HS: trả lời.
I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
 - Ở trạng thái cơ bản các e chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
 - Thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s.
II. Cấu hình eletron của nguyên tử:
 1. Cấu hình electron của nguyên tử:
 - ĐN: cấu hình e nguyên tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
 - Quy ước cách viết cấu hình e của nguyên tử:
 + Số thứ tự lớp e ghi bằng số: 1, 2, 3, 
 + Phân lớp ghi bằng chữ cái thường: s,p,d,f
 + Số e trong mỗi phân lớp được ghi phía trên bên phải của phân lớp: s2, p6, d2, 
 - Các bước viết cấu hình e của nguyên tử:
 Bước 1: Xác định số e của nguyên tử.
 Bước 2: Phân bố các e trên các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng và tuân theo qui tắc số e tối đa trong một phân lớp.
 Bước 3: Sau đó sắp các phân lớp theo các lớp khác nhau.
VD: Cấu hình e của:
13Al : 1s22s22p63s23p1
23V : 1s22s22p63s23p63d34s2
 - Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
 + Ngtố s là ngtố mà ngtử có e cuối cùng điền vào phân lớp s.
 + Ngtố p là ngtố mà ngtử có e cuối cùng điền vào phân lớp p.
 + Ngtố d là ngtố mà ngtử có e cuối cùng điền vào phân lớp d. 
 + Ngtố f là ngtố mà ngtử có e cuối cùng điền vào phân lớp f.
VD: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 : ngtố d
 12Mg: 1s22s22p63s2 : ngtố s
 15P: 1s22s22p63s23p3 : ngtố p
 2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu: ( SGK)
VD: 7N : 1s22s22p3
 11Na: 1s22s22p63s1
 14Si : 1s22s22p63s23p2
 17Cl : 1s22s22p63s23p5
 18Ar : 1s22s22p63s23p6
 20Ca : 1s22s22p63s23p64s2
 3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng:
 - Lớp e ngoài cùng của các nguyên tử có tối đa 8e.
 - Nguyên tử có 8e lớp ngoài cùng ( trừ He: 1s2) không tham gia phản ứng, gọi là khí hiếm, chỉ tồn tại dạng 1 nguyên tử.
 - Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng, dễ nhường e.
 - Nguyên tử phi kim có 5, 6, 7e lớp ngoài cùng, dễ nhận e.
 - Nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. 
IV. Củng cố: 
 Biết được các bước viết cấu hình e của các nguyên tố, cách xác định nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm, nguyên tố s,p,d,f.
 Về làm bài 4, 6 trang 28 SGK.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử có kí hiệu sau và nhận xét số e ở lớp ngoài cùng
 a) 11Na, 19K , 37Rb
 b) 7N, 15P, 
 c) 17Cl, 35Br, 
 d) 10Ne, 18Ar 
Ngày ..tháng .. năm2009
Kí duyệt 
Phạm Thu Hà

File đính kèm:

  • docCẤU HÌNH E CỦA NGUYÊN TỬ ( Tiết 8,9).doc