Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 23,24 - Bài 13: Liên kết cộng hóa trị

Hoạt động 1:

GV: - Liên kết giữa kim loại với phi kim là liên kết ion. Vậy liên kết giữa phi kim với phi kim thuộc loại liên kết gì?

- Cấu hình electron của 1H như thế nào?

- Để bền thì H phải đạt cấu hình e của nguyên tử nào?

- Vậy H cần thêm bao nhiêu e để bền?

- Mỗi ngtử H sẽ góp chung 1e để đạt cấu hình e bền, tạo thành cặp e chung.

- Cặp e chung không lẹch về phía ngtử H nào cả.

HS: phát biểu và ghi bài.

Hoạt động 2:

GV: - Viết cấu hình e của 7N?

- Ngtử N cần thêm bao nhiêu e để bền? mỗi ngtử N sẽ góp chung bao nhiêu e?

- Biểu diễn sự tạo thành phân tử N2?

- Trong phân tử N2 có bao nhiêu cặp e chung? liên kết ba

- Các ngtử liên kết với nhau bằng 1,2,3 cặp e chung sẽ tạo ra liên kết tương ứng là đơn, đôi, ba.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2162 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 23,24 - Bài 13: Liên kết cộng hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23,24:
Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết
	- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất
	- Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị.
 2. Kĩ năng:
 HS vận dụng: biểu diễn sự tạo thành liên kết cộng hóa trị
II. Chuẩn bị:
	GV và HS: bảng tuần hoàn.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Liên kết ion là gì? Biểu diễn sự tạo thành phân tử AlCl3, Na2O?
Hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động 1:
GV: - Liên kết giữa kim loại với phi kim là liên kết ion. Vậy liên kết giữa phi kim với phi kim thuộc loại liên kết gì? 
- Cấu hình electron của 1H như thế nào?
- Để bền thì H phải đạt cấu hình e của nguyên tử nào?
- Vậy H cần thêm bao nhiêu e để bền?
- Mỗi ngtử H sẽ góp chung 1e để đạt cấu hình e bền, tạo thành cặp e chung.
- Cặp e chung không lẹch về phía ngtử H nào cả.
HS: phát biểu và ghi bài.
Hoạt động 2: 
GV: - Viết cấu hình e của 7N?
- Ngtử N cần thêm bao nhiêu e để bền? mỗi ngtử N sẽ góp chung bao nhiêu e?
- Biểu diễn sự tạo thành phân tử N2?
- Trong phân tử N2 có bao nhiêu cặp e chung? liên kết ba
- Các ngtử liên kết với nhau bằng 1,2,3 cặp e chung sẽ tạo ra liên kết tương ứng là đơn, đôi, ba.
HS: biểu diễn 
Hoạt động 3:
GV: - Viết cấu hình e của ngtử 1H, 17Cl?
- Để đạt cáu hình e bền thì ngtử H, Cl cần thêm bao nhiêu e để bền?
- Mỗi ngtử sẽ góp chung bao nhiêu e?
- Độ âm điện của Cl, H là bao nhiêu? 
- Khi đó cặp e chung sẽ lệch về phía ngtử nào?
 liên kết này được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
- Viết cấu hinh e của 12C, 8O?
- Ngtử C, O cần thêm bao nhiêu e để bền?
- Mỗi ngtử sẽ góp chung bao nhiêu e?
- Biẻu diễn sự tạo thành phân tử CO2?
- Liên kết C = O là liên kết cộng hóa trị có cực nhưng phân tử CO2 không phân cực do 2 liên kết C = O ngược chiều nên tổng hợp lực bằng o.
HS: trả lời
 Hết tiết 23
Hoạt động 4:
GV: - Chất có liên kết cộng hóa trị có thể ở các trạng thái nào?
- Chất có cực có thể tan trong dung môi như thế nào?
- Chất không có cực tan trong dung môi như thế nào?
HS: trả lời
Hoạt động 5: 
GV: - Liên kết khi nào được gọi là liên kết cộng hóa trị?
- Liên kết cộng hóa trị không có cực, có cực?
- Liên kết ion là gì? 
- Từ các loại liên kết trên em thấy mức độ hút cặp e chung về phía ngtử có độ âm điện lớn hơn như thế nào?
- Hiệu độ âm điện có liên quan thế nào đến loại liên kết trong phân tử?
- Người ta phân chia loại liên kết dựa vào độ âm điện như thế nào?
HS: trả lời
Hoạt động 6:
Trong các chất sau: NaCl, Cl2, CH4, C2H4. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không có cực, liên kết ion, biểu diễn sự tạo hành các chất trên?
GV: - Xác định laọi liên kết trước.
- Xác định số e lớp ngoài cùng à số e cần để đạt cấu hình e bền.
- Viết công thức e, ctct
HS: làm bài
I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị:
 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa hai ngtử giống nhau. Sự hình thành đơn chất:
 a. Sự hình thành phân tử hiđro(H2):
 Cấu hình e 1H: 1s1 để đạt cấu hình e bền của He: 1s2 thì mỗi ngtử H sẽ góp chung 1e
 H · + ·H à H : H à H – H 
 Công thức e Ctct
Liên kết H – H gọi là lk đơn
 b. Sự hình thành phân tử Nitơ (N2):
.
.
.
.
.
.
Cấu hình e 7N: 1s22s22p3 mỗi ngtử N cần thêm 3e để bền à mỗi ngtử góp chung 3e
:N + N: à :N N: à NN
Liên kết NN gọi là liên kết ba
Kết luận: 
 - Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ngtử bằng một hoặc nhiều cặp e chung.
 - Liên kết mà cặp e chung không lệch về phía ngtử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không cực.
 2. Liên kết giữa các ngtử khác nhau. Sự hình hnàh họp chất:
 a. Sự hình thành phân tử Hiđroclorua (HCl):
 Cấu hình 1H : 1s1
 17Cl: 1s22s22p63s23p5 
Ngtử H và Cl cần thêm 1e để đạt cấu hình e bền 
¨
¨
¨
¨
¨
 mỗi ngtử góp chung 1e
 H· + ·Cl: à H :Cl à H – Cl 
Do độ âm điện Cl > H nên cặp e chung lệch về phía ngtử Cl
 Liên kết mà cặp e chung lệch về phía 1 ngtử gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hoặc liên kết cộng hóa trị phân cực.
.
.
.
.
.
.
¨
¨
¨
¨
¨
 b. Sự hình thành phân tử khí Cacbonđioxit (CO2):
 C + 2 :O à O:: C ::O à O = C = O
Liên kết C = O gọi là liên kết đôi
Liên kết C = O phân cực nhưng phân tử O = C = O không phân cực.
 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị:
 Chất có liên kết cộng hóa trị có thể là:
- Chất rắn, lỏng, khí.
- Chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực.
- chất không có cực tan nhiều trong dung môi không phân cực.
II. Độ âm điện và liên kết hóa học:
 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không có cực, có cực, liên kết ion:
 - Nếu cặp e chung ở giữa 2 ngtử à lk cộng hóa trị không có cực.
- Nếu cặp e chung lệch về phía 1 ngtử à lk cộng hóa trị có cực.
- Nếu cặp e chung chuyển hẳn về một ngtử à lk ion.
 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học:
 Hiệu độ âm điện Lk hóa học
 Từ 0,0 à < 0,4 Lk không có cực
 0,4 à < 1,7 Lk có cực
 1,7 Lk ion
VD: trong phân tử NaCl, hiệu độ âm điện:
 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 à Lk giữa Na và Cl là liên kết ion.
IV. Củng cố: 
 Biểu diễn sự tạo thành chất có liên kết cộng hóa trị
 Phân biệt các loại liên kết
 Làm bài tập về nha
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết tự chọn tuần 12:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	Ôn lại kiến thức đã học ở bài liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
	2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh. 
II. Chuẩn bị:
	GV: các bài tập áp dụng. 
 HS: ôn lại bài cũ
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Bài 1: 
Xác định số p,n,e, A và viết cấu hình electron của các ion sau: 
 a) ; , 
 b) , , 
GV: - Nguyên tử khi nào mới trở thành ion dương, âm?
- Khi nguyên tử trở thành ion thì các hạt nào không thay đổi, hạt nào thay đổi?
- Ion dương, âm có số electron so với nguyên tử ban đầu thay đổi như thế nào?
- Khi nguyên tử nhường electron thì nhường electron nào trước?
- Khi nguyên tử nhận thêm electron thì electron nhận thêm được điền vào lớp nào?
à để tránh sai khi viết cấu hình e của ion ta nên viết cấu hình e của nguyên tử trước rồi sau đó mới viết lại cấu hình e của ion.
HS: làm bài
Hoạt động 2: 
Bài 2:
X,A,Z là những nguyên tử có số điện tích hạt nhân là 9,19,8.
 a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của A,X,Z trong bảng uần hoàn?
 b) Dự đoán liên kết giữa X và A, A và Z, X và Y?
GV: - Trong nguyên tử các hạt nào bằng nhau?
- Để xác định nguyên tử nguyên tố đó nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn ta dựa vào đại lượng nào?
- Xác định vị trí nguyên tố ta xác định các đại lượng nào?
- Thông thường liên kết giữa nguyên tử với nguyên tử nào tạo ra liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, không ó cực?
HS: làm bài.
Hoạt động 3: 
Bài 3:
Cho 10,8 gam Al phản ứng vừa đủ với khí Clo thu được muối X.
 a) Tính thể tích khí Clo ( đktc) cần dùng?
 b) Tính khối lượng muối X thu được?
GV: - Viết ptpư xảy ra.
- Nêu công thức tính thể tích ở dktc?
- Để tính thê tích Clo ở đktc ta càn tìm đại lượng nào?
- Muối thu được là muối nào?
- Nêu công thức tính khối lượng một chất?
- Theo ptpư thì đề đã cho đại lượng nào rồi?
- Từ ptpư ta tính được số mol của Clo, AlCl3 , từ đó ính thể tích Clo và khối lượng muối.
HS: làm bài
Bài 1:
a)
 có số p = 20, A = 40 N = 20
 Số e = 18 (vì đã nhường đi 2e)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 
 có số p = 26, A = 56 N = 30 số e = 24 ( vì đã nhường đi 2e)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d6 
 có số p = 19, A = 39 N = 20
 Số e = 18 (vì đã nhường đi 1e)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 
b) 
 có số p = 17, A = 35 N = 18
 Số e = 18 (vì đã nhận thêm 1e)
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 
 có số p = 15, A = 31 N = 16
 Số e = 18 (vì đã nhận thêm 3e)
 Cấu hình e: 1s22s22p63s23p6 
 có số p = 8, A = 16 N = 8
 Số e = 10 (vì đã nhận thêm 2e)
 Cấu hình e: 1s22s22p6
Bài 2: 
 a) Cấu hình e của:
 9X: 1s22s22p5 
 Vị trí: STT: 9 
 Chu kì: 2
 Nhóm: VIIA
19A: 1s22s22p63s23p64s1 
 Vị trí: STT: 19 
 Chu kì: 4
 Nhóm: IA
8Z: 1s22s22p4
 Vị trí: STT: 
 Chu kì: 2
 Nhóm: VIA
b) X,Z là phi kim
 A là kim loại
Liên kết giữa A với X, A với Z là liên kết ion
Liên kết giữa X với Z là liên kết cộng hóa trị có cực
Bài 3:
 a) 
 2 Al + 3 Cl2 à 2 AlCl3 
 2 mol 3 mol 2 mol
 0,4 mol à ? à ?
 nAl = = 0,4 mol 
Theo ptpư: = = 0,6 mol
 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lít
 b) Theo ptpư: = = 0,4 mol
 = 0,4 . 133,5 = 53,4 gam
III. Rút kinh nghiệm: 
Kí duyệt của tổ trưởng
Tuần 12:
 Phạm Thu Hà

File đính kèm:

  • docLiên kết cộng hóa trị (tiết 23,24).doc
Giáo án liên quan