Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 22 - Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết
- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
- Liên kết ion được hình thành như hế nào?
2. Kĩ năng:
HS vận dụng; Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của hợp chất ion.
II. Chuẩn bị:
GV: hình vẽ tạo thành phân tử NaCl, tinh thể NaCl.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Hoạt động:
Tiết 22: CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HÓA HỌC Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết - Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion? - Liên kết ion được hình thành như hế nào? 2. Kĩ năng: HS vận dụng; Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của hợp chất ion. II. Chuẩn bị: GV: hình vẽ tạo thành phân tử NaCl, tinh thể NaCl. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Trong ngtử thì hạt nào mang điện? số p so với số e như thế nào? - vậy ngtử có trung hòa về điện không? - Ngtử khi nhường hoặc nhận e thì sẽ mang điện tích gì? - Ngtử sau khi nhường hoặc nhận e được gọi là gì? - Ngtử kim loại có mấy e lớp ngoài cùng? Xu hướng nhường hay nhận e? - Kim loại sau khi nhường e sẽ mang điện tích gì? Đươc gọi tên là gì? Ngtử nhường mấy e thì sẽ mang điện tích mấy cộng. - Ngtử phi kim có xu hướng nhường hay nhận e? nhận thêm bao nhiêu e? - Khi nhận thêm e thì sẽ mang điện tích âm hay dương? Ngtử nhận mấy e thì mang điện tích mấy trừ. HS: trả lời Hoạt động 2: GV: - Cho các ion: Fe3+ , Ca2+, Cl- đây là các ion đơn ngtử. - Từ các ion trên, em có thể kết luận ion đơn ngtử là ion đợc tạo nên từ mấy ngtử, mang điện tích âm hay dương? - Ion đa ngtử:,,, - Ion đa ngtử được tạo nên từ mấy ngtử trở lên? Mang điện tích âm hay dương? HS: trả lời và ghi định nghĩa Hoạt động 3: GV: - Na ở nhóm IA, vậy Na có khả năng nhường mấy e? tạo thành ion dương mấy cộng? - Clo ở nhóm VIIA, để nền Clo nhận thêm mấy e? tạo thành ion âm hay dương? - Hai điện tích trái dấu hút hay đẩy nhau? - Hướng dẫn HS cách biểu diễn bằng ptpư, giải thích các số 2 . 1e. - Hướng dẫn cách viết hợp chất giữa 2 ion: Am+ và Bn- là: AnBm ( m,n phải tối giản). - Cho VD: Al pư O2 cho HS viết sự tạo thành ion và hợp chất. Kết luận sự hình thành liên kết ion. HS: làm VD Hoạt động 4: GV: - Quan sát tinh thể NaCl, trên mỗi đỉnh của lập phương nhỏ là tinh htể NaCl hay ion Na+, Cl-? - Các ion này phân bố như thế nào? Tinh thể NaCl là tinh thể ion - Hợp chất ion có những tính chất nào? + Độ bền liên kết? + khả năng nóng chảy, bay hơi? - Độ tan và tính dẫn điện của tinh thể ion? HS: trả lời I. Sự hình thành ion, cation, anion: 1. Ion, cation, anion: - Khi Ngtử nhường hoặc nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion. - Ngtử kim loại có xu hướng nhường e để trở thành ion dương gọi là Cation. VD: Na à Na+ + 1e Cation natri Mg à Mg2+ + 2e Cation magiê Al à Al3+ + 3e Cation nhôm - Ngtử phi kim có khuynh hướng nhận e để trở thành ion âm gọi là anion VD: N + 3e à N3- Anion nitrua S + 2e à S2- Anion sunfua Br + 1e à Br- Anion bromua 2. Ion đơn ngtử và ion đa ngtử: - Ion đơn ngtử là ion được tạo nên từ 1 ngtử. VD: Các ion: Fe3+ , Ca2+, Cl- , . - Ion đa ngtử là nhóm các ngtử mang điện tích dương hoặc âm. VD: Các ion: , , , II. Sự hình thành liên kết ion: VD: Xét phản ứng của Natri với Clo: Na à Na+ + 1e Cl + 1e à Cl – Na+ + Cl – à NaCl Biểu diễn bằng ptpư: 2 Na + Cl2 à 2 NaCl NatriClorua 2. 1e VD: Nhôm phản ứng với oxi Al à Al3+ + 3e O + 2e à O2- 2Al3+ + 3O2- à Al2O3 Biểu diễn bằng ptpư: 4 Al + 3O2 2 Al2O3 4 . 3e Nhômoxit Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. III. Tinh thể ion: 1. Tinh thể NaCl: - Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+, Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. - Thể rắn, NaCl tồn tại dạng tinh thể ion. 2. Tính chất chung của hợp chất ion: - Tinh thể ion khá bền, hợp chất ion đều rắn, khó nóng chảy, bay hơi. - Tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, hòa tan vòa nước có tính dẫn điện, ở trạng thái rắn không dẫn điện. IV. Củng cố: Giải thích và biểu diễn được sự tạo thành liên kết ion trong các hợp chất ion. Về làm bài tập SGK V. Rút kinh nghiệm: Kí duyệt của tổ trưởng Tuần 11: Phạm Thu Hà
File đính kèm:
- Liên kết ion (tiết 22).doc