Giáo án: hóa học 10 – cơ bản bài 31: bài thực hành số 4: tính chất của oxi, lưu huỳnh
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hóa của oxi.
+ Tính oxi hóa của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
II. Trọng tâm:
- Tính oxi hóa của oxi.
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh.
III. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm, lọ thủy tinh miệng rộng 100ml đựng oxi, kẹp đốt hóa chất
- Muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
2. Hóa chất:
- Đoạn dây thép, bột lưu huỳnh, than gỗ (những mẩu nhỏ), bột sắt.
- Oxi được điều chế trong các lọ thủy tinh 100ml
3. Kiến thức cần ôn tập:
- HS ôn tập những kiến thức liên quan đến các TN trong tiết thực hành.
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hóa chất, cách làm từng thí nghiệm.
4. Tổ chức:
Chia HS thành nhóm thực hành phù hợp với số HS từng lớp và cơ sở vật chất của phòng
thí nghiệm.
Phân công nhóm trưởng và nên có những yêu cầu để HS có ý thức thực hiện theo nhóm
thực hành ổn định trong năm học
Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh Tiết: 52 Bài 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tính oxi hóa của oxi. + Tính oxi hóa của lưu huỳnh. + Tính khử của lưu huỳnh. II. Trọng tâm: - Tính oxi hóa của oxi. - Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh. III. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: - Ống nghiệm, lọ thủy tinh miệng rộng 100ml đựng oxi, kẹp đốt hóa chất - Muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm. 2. Hóa chất: - Đoạn dây thép, bột lưu huỳnh, than gỗ (những mẩu nhỏ), bột sắt. - Oxi được điều chế trong các lọ thủy tinh 100ml 3. Kiến thức cần ôn tập: - HS ôn tập những kiến thức liên quan đến các TN trong tiết thực hành. - Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hóa chất, cách làm từng thí nghiệm. 4. Tổ chức: Chia HS thành nhóm thực hành phù hợp với số HS từng lớp và cơ sở vật chất của phòng thí nghiệm. Phân công nhóm trưởng và nên có những yêu cầu để HS có ý thức thực hiện theo nhóm thực hành ổn định trong năm học. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV hướng dẫn, lưu ý 1 số thao tác khi làm thí nghiệm: Gắn mẩu than gỗ vào đầu đoạn dây thép để lam mồi sao cho dễ đốt cháy, không bị rơi. Khi đốt dây thép hoặc lưu huỳnh phải cho cẩn thận vào lọ thủy tinh đựng đầy HS xem kĩ cách tiến hành thí nghiệm: I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành: 1. Tính oxi hóa của oxi: - Cách tiến hành: - Hiện tượng: + Mẩu than cháy hồng. + Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. - PTHH của phản ứng: 0 0 +8/3 -2 3Fe + 2O2 Fe3O4 Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh khí oxi. - Lưu ý: + Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng nhanh hơn. + Mẩu than gỗ có t/d làm mồi vì khi than cháy, tọa ra nhiệt lượng đủ lớn để PU giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm) + Để an toàn, cần cho vào dưới đáy lọ thủy tinh chứa oxi 1 ít cát sạch đề phòng khi phản ứng xảy ra những hạt Fe cháy rơi xuống làm vỡ lọ. HS quan sát, giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng, xác định vai trò các chất tham gia phản ứng. Số oxi hóa của Fe tăng từ 0+ 3 8 Fe là chất khử Số oxi hóa của O giảm từ 0 -2 O2 là chất oxi hóa * Kết luận: Oxi có tính oxi hóa mạnh GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Lưu ý: Cần hướng ống no về phía không có người và tránh hít phải hơi lưu huỳnh độc. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng biến đổi trạng thái, màu sắc của lưu huỳnh theo nhiệt độ? HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV: Lấy 1 ít S (khoảng bằng 2 hạt ngô) cho vào ống nghiệm chiụ nhiệt, kẹp ống nghiệm bằng kẹp gỗ Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm.. 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ: (giảm tải) - Cách tiến hành: - Hiện tượng: S (rắn, vàng) S (lỏng, vàng, linh động) S (hơi, da cam) S (quánh nhớt, nâu đỏ) GV chuẩn bị trước hỗn hợp bột Fe và bột S, hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Lưu ý: Bột Fe phải được bảo quản trong lọ kín (tốt nhất là lấy bột Fe mới điều chế) Hỗn hợp bột Fe và S được tạo theo tỉ lệ 7: 4 về khối lượng Phải dùng ống nghiệm thủy tinh HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV: Cho vào ống nghiệm khô hỗn hợp Fe và S khoảng bằng 2 hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá thí nghiệm Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm. 3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh: - Cách tiến hành: - Hiện tượng: PU giữa Fe và S xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp. - PTPU: 0 0 +2 -2 Fe + S FeS Số oxh của Fe từ 0 +2 Fe là chất khử Số oxh của S từ 0 -2 S là chất oxh * Kết luận: S có tính oxi hóa mạnh Trường THPT Trần Bình Trọng Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản Tổ: Hóa học Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh trung tính, khô. - Yêu cầu HS quan sát, giải thích hiện tượng xảy ra và viết PTPU, xác định vai trò các chất tham gia phản ứng? HS quan sát, giải thích hiện tượng xảy ra và viết PTPU, xác định vai trò các chất tham gia phản ứng - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS làm thí no: - HS quan sát, nêu hiện tượng và viết PTPU xảy ra, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng? - Lưu ý: Khí SO2 mùi hắc, gây khó thở, cần phải cẩn thận khi làm thí no. Do vậy, khi đốt xong cần đậy nắp lọ ngay, tránh hít phải khí này. HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV: Cho S (bằng hạt ngô) vào muỗng lấy hóa chất (hoặc dùng đũa thủy tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột S). Đốt cháy S trên ngọn lửa đèn cồn. Mở nắp lọ thủy tinh đựng đầy khí O2 cho nhanh muỗng (hoặc đũa thủy tinh) có S đang cháy vào lọ. 4. Tính khử của lưu huỳnh: - Cách tiến hành: - Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc. - PTPU: 0 0 +4-2 S + O2 SO2 Số oxh của S từ 0 +4 S là chất khử Số oxh của O từ 0 -2 O2 là chất oxh * Kết luận: S có tính khử GV nhận xét buổi thực hành. Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thí nghiệm theo sơ đồ GV cho sẵn. HS chú ý lắng nghe và thực hiện. II. Viết tường trình: - HS thu gọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………..….. ………………………………………………………………………………………….…...… ……………..…………………………………………………………………………….......... …………………………………………………………………………………………..……... ...…………..………….…………………………………………………………………..........
File đính kèm:
- bai thuc hanh so 4oxiluu huynhlop 10co ban.pdf