Giáo án: hóa học 10 – cơ bản bài 12: liên kết ion
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết:
+ Ion là gì? Khi nào nguyên tử tạo thành ion? Có mấy loại ion?
+ Liên kết ion được hình thành như thế nào?
2. Kĩ năng:
HS vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.
II. Trọng tâm:
- Sự hình thành ion, cation. anion. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự tạo thành liên kết ion.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Nội dung bài mới.
- Hình vẽ: sự tạo thành cation, sự tạo thành anion; mô hình tinh thể NaCl.
IV. Phương pháp dạy học chủ đạo:
- Sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở vấn đề.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Nội dung bài mới:
Trường THPT Trần Bình Trọng. Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản. Tổ: Hóa Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh. Tiết: 22. Bài 12: LIÊN KẾT ION I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: + Ion là gì? Khi nào nguyên tử tạo thành ion? Có mấy loại ion? + Liên kết ion được hình thành như thế nào? 2. Kĩ năng: HS vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion. II. Trọng tâm: - Sự hình thành ion, cation. anion. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự tạo thành liên kết ion. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Nội dung bài mới. - Hình vẽ: sự tạo thành cation, sự tạo thành anion; mô hình tinh thể NaCl. IV. Phương pháp dạy học chủ đạo: - Sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở vấn đề. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV cho ví dụ: Na có Z=11. Yêu cầu HS nhận xét xem Na có trung hòa điện hay không? GV hỏi tiếp: nếu Na nhường 1e thì hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử. GV kết luận. GV cung cấp cho HS biết nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương HS nhận xét: Na trung hòa về điện. HS : Nếu Na nhường 1electron, lúc này Na mang điện tích 1+. HS chú ý lắng nghe. I. Sự tạo thành ion, cation, anion: 1. Ion, cation, anion: a) Sự tạo thành ion: Vd: Na có Z=11. Na trung hòa điện. Nếu Na nhường 1electron, lúc này Na mang điện tích 1+. Kl: Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. b) Sự tạo thành cation: Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation. Trường THPT Trần Bình Trọng. Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản. Tổ: Hóa Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh. (cation). Phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion). GV yêu cầu HS viết cấu hình electron nguyên tử của Li, F. GV phân tích mẫu: Li dễ nhường 1e để trở thành ion dương và viết pt nhường electron của Li. F dễ nhận 1 e để trở thành ion âm và viết pt nhận electron của F. Yêu cầu HS lên bảng viết pt nhường electron của các nguyên tử khác (Ca, Al, Cl, O). GV hướng dẫn HS cách gọi tên các cation, anion và yêu cầu HS gọi tên các cation, anion trên bảng. HS lên bảng làm bài: Li ( 1s 2 2s 2 2p 1 ) F ( 1s 2 2s 2 2p 5 ) Ca Ca2+ + 2e Al Al3+ +3e Cl + 1e Cl- O + 2e O2- HS gọi tên. Vd 1: Nguyên tử Li ( 1s2 2s2 2p1 ) dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng ( 1s2 2s 2 ) trở thành ion dương (cation) Li+ . Pt: Li Li+ + e (cation liti) Vd 2: Ca Ca2+ + 2e (cation canxi) Al Al3+ + 3e (cation nhôm) Tên gọi : Cation kim loại được gọi theo tên kim loại. c) Sự tạo thành anion : Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm, gọi là anion. Vd 1: Nguyên tử F ( 1s2 2s2 2p5 ) dễ nhận thêm 1 electron để trở thành ion âm (anion) florua F - . Pt: F + 1e F- (anion florua) Vd 2: Cl + 1e Cl- (anion clorua) O + 2e O2- (anion oxit) Tên gọi: Anion phi kim được gọi theo tên gốc axit (trừ anion oxit). Yêu cầu HS tham khảo SGK và cho biết thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, và cho ví dụ? HS trả lời:Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử. Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm 2. Ion đơn nguyên tử - Ion đa nguyên tử: - Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử. Vd: Mg 2+ , S 2- … - Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Vd: NH4 + , CO3 2- … GV yêu cầu HS viết số electron ở từng lớp electron của Natri và Clo. GV đặt vấn đề: Na, Cl có khuynh hướng nhường hay HS làm bài. HS trả lời. II. Sự tạo thành liên kết ion: Vd: Xét phản ứng giữa Natri và Clo: Na + Cl Na+ + Trường THPT Trần Bình Trọng. Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản. Tổ: Hóa Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh. nhận electron? Và tạo ra ion gì? GV cung cấp cho HS biết liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion. Từ đó yêu cầu HS cho biết thế nào là liên kết ion? HS rút ra định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu Cl - (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8) Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl: Na + + Cl - NaCl Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion. Vậy : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Pthh giữa Natri và Clo : 2Na + Cl2 2Na + Cl - GV yêu cầu HS tham khảo SGK và cho biết đặc điểm chung của tinh thể ion. HS tham khảo và trả lời. III. Tinh thể ion : (giảm tải) 1. Tinh thể NaCl : Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Đặc điểm chung của tinh thể ion ; + Các ion dương và âm phân bố luân phiên đều đặn ở các đỉnh của các hình lập phương nhỏ. + Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. Yêu cầu HS nêu một số tính chất chung của tinh thể ion. HS trả lời 2. Tính chất chung của tinh thể ion : Tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, tan nhiều trong nước… 3. Củng cố bài học: Nhắc lại cho HS: thế nào là ion, cation, anion. Liên kết ion là gì? 4. Yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………….. …..………………………………………………………………………………………… …………..……………………………………………………………………………..….. ……………………………………………………………………………………….…….. ………………..………….…………………………………………………….….………. …………………….…………………………………………………………….…….…… .………………………..…………………………………………………………………… Trường THPT Trần Bình Trọng. Giáo án: Hóa học 10 – cơ bản. Tổ: Hóa Giáo viên: Trần Thị Trà Vinh.
File đính kèm:
- Bai 12 lien ket ion.pdf