Giáo án Hóa học 10 - Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh

1. Kiến thức cơ bản:

- Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

- Kiến thức mới: Tính chất cụ thể của nhóm VI (đơn chất và hợp chất), điều chế và ứng dụng trong sản xuất và đời sống.

2. Kỹ năng:

- Từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm.

- So sánh những điểm giống và khác nhau có quy luật của các nguyên tố trong cùng một nhóm

3. Giáo dục tư tưởng: Khả năng con người nhận thức các quy luật thiên nhiên, từ đó vận dụng vào sản xuất, đời sống, làm cho năng suất lao động tăng cao, đời sống nâng cao.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2655 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chương VI: Oxi - Lưu huỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bột Fe phải được bảo quản trong lọ kín (tốt nhất là bột sắt mới điều chế), khô.
- Hỗn hợp bột Fe và S được tạo theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng.
- Phải dùng ống nghiệm thủy tinh trung tính khô.
nHoạt động 5
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
Cho một lượng lưu huỳnh bằng hạt ngô vào muỗng lấy hóa chất hoặc dùng đũa thủy tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột lưu huỳnh. Đốt cháy lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn.
Mở nắp lọ thủy tinh đựng đầy khí O2, cho nhanh muỗng (hoặc đũa thủy tinh)có lưu huỳnh đang cháy vào lọ.
Hiện tượng : Lưu huỳnh cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo thành SO2.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng, xác định vai trò từng chất trong phản ứng.
Lưu ý : Khí SO2 mùi hắc, gây khó thở, ho, cần phải cẩn thận khi làm thí nghiệm, nên sau khi đốt xong cần đậy nắp lọ ngay, tránh hít phải khí này.
-Quan sát GV làm mẫu, sau đó làm theo
-Chú ý cẩn thận khi làm việc với hóa chất
-Quan sát kỹ diễn biến, hiện tượng và giải thích
-Nếu kết quả phản ứng mình thực hiện không giống như GV biểu diễn thì phải xem xét lại để tìm nguyên nhân, hỏi GV nếu cần thiết.
 IV. Công việc sau buổi thực hành
	+ Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành
	+ Yêu cầu HS viết tường trình
Bài 32: 
HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
 1. Kiến thức cơ bản:
- Hyđro sunfua, lưu huỳnh oxit và lưu huỳnh trioxit có những tính chất chất nào giống nhau và khác nhau? Vì sao?
- Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
2. Kỹ năng:
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 
Dự đoán và giải thích các hiện tượng
 3. Giáo dục tư tưởng:
	Rèn luyện tính cẩn thận, phán đoán nhanh
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, )
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 2 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, )
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (2’)
- Ổn định lớp
2. Nội dung bài: ( 43’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A – HIĐRO SUNFUA
I. Tính chất vật lí
H2S là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc, hơi nặng hơn không khí (d = 1,17), hóa lỏng ở -600C, tan ít trong nước (ở 200C và 1atm, khi H2S có độ tan là 0,38 g trong 100 g H2O)
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tên là axit sunfuahiđric
2. Tính khử mạnh
Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxy thấp là -2, khi tham gia các phản ứng hóa học nó sẽ tăng lên thành 0, +4 hoặc +6. Người ta nói hiđrosunfua có tính khử mạnh
a. Trong điều kiện thiếu oxy
b. Trong điều kiện đủ oxy
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế 
1. Trong tự nhiên, hyđrosunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và từ sự phân hủy xác chết của sinh vật...
2. Trong công nghiệp, người ta sản xuất khi hiđrosunfua bằng phản ứng:
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­ 
B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Tính chất vật lí 
Lưu huỳnh đi oxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, là khí độc, nặng hơn không khí (d » 2,2), hóa lỏng ở -100C, tan nhiều trong nước (ở 200C, 1 lít nước hòa tan được 40 lít SO2)
II. Tính chất hóa học 
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ H2SO3:
SO2 + H2O 
H2SO3
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa 
a. Lưu huỳnh đioxit là chất khử
SO2 khử Br2 có màu thành HBr không màu
b. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa
III. Ứng dung và điều chế lưu huỳnh đioxit
1. Dùng để sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, chất tẩy trắng giấy và bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm...
2. Điều chế lưu huỳnh đioxit
- Trong phòng thí nghiệm:
Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2
- Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C – LƯU HUỲNH TRIOXIT 
I. Tính chất
Lưu huỳnh trioxit (SO3) là chất lỏng không màu (tnc = 170C), tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
SO3 + H2O ® H2SO4 
II.Ứng dụng và sản xuất
- SO3 ít có ứng dụng thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất axit sunfuric.
xt, t0
2SO2 + O2 
SO3
 nHoạt động 1:
Yêu cầu HS tính tỉ khối của H2S đối với không khí và thông báo độc tính, độ hòa tan trong nước, nhiệt độ hóa lỏng của H2S.
n Hoạt động 2:
GV nêu: khí hidro sunfua H2S tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
GV đặt vấn đề :H2S là axit 2 lần axit, vậy phản ứng với kiềm có thể tạo ra những muối gì ?
Nhận xét: khi nào tạo thành muối trung hòa, khi nào tạo thành muối axit?
-Hướng dẫn HS cách nhớ:
nHoạt động 3.
GV nêu câu hỏi: vì sao H2S có tính khử mạnh?
GV biểu diễn các thí nghiệm điều chế và đốt cháy H2S khi thiếu O2 và khi đủ O2 :
-H2S cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt tạo ra SO2 và H2O .
 -Nếu đặt trên ngọn lửa một tấm kính hoặc đáy bình cầu chứa nước lạnh sẽ có một lớp bột S màu vàng bám trên tấm kính hay đáy bình .
- Dung dịch H2S để lâu trong không khí bị vẩn đục màu vàng do bị oxi của không khí oxi hóa thành S.
nHoạt động 4
Hướng dẫn HS nghiên cứu sách giáo khoa 
nHoạt động 5.
GV thông báo các tính chất vật lí và tính độc của SO2 .
nHoạt động 6 GV nêu: khí lưu huynh đioxit (SO2) tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ, đó là axit yếu (mạnh hơn axit H2S và H2CO3) và không bền .
SO2 + H2O 
H2SO3
Y/c HS viết phản ứng của H2SO3 là một điaxit với dung dịch NaOH tạo thành muối axit và muối trung hòa .
nHoạt động 7. GV nêu “vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ?”
Gợi ý : với số oxi hóa trung gian của S là +4 (trong SO2), khi tác dụng với chất oxi hóa, số oxi hóa tăng lên +6. khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm xuống 0 hoặc -2.
nHoạt động 8.
GV nêu ứng dụng và phưng pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và phưong pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp.
nHoạt động 9.
GV nêu tính chất, ứng dụng và phương pháp sản xuất SO3 trong công nghiệp.
nHoạt động 10:củng cố bài .
Ngoài các bài tập có trong sách giáo khoa, có thể sử dụng các bài tập mang tính chất thực tiễn sau đây:
1. Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra nguồn khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
Trả lời :
Do H2S có tính khử mạnh nên nó bị O2 của không khí oxi hóa đến S:
2 H2S + O2 ® 2H2O + 2S
2. Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xam đen .
Trả lời :Do Ag tác dụng với khí H2S và O2 trong không khí tạo ra bạc sunfua Ag2S màu đen: 
4Ag + 2H2S + O2 ® 2Ag2S + 2 H2O
3. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trong nhất gây ra ô nhiễm môi trường. tiêu chuẩn quóc tế qui định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol trong 1m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm.nếu người ta lấy 50 lít không khí ở 1 thành phố và đem phân tích thấy co 0,012mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không ?
Kết luận: không khí không ô nhiễm.
-Tính tỉ khối của H2S đối với không khí, kết luận H2S là khí nặng hay nhẹ hơn không khí
-Viết PTHH của phản ứng có thể xảy ra khi đổ dung dịch H2S vào dung dịch NaOH:
 H2S + NaOH ® NaHS +H2O
 H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O
-Khi số mol NaOH £ số mol H2S ® chỉ tạo thành muối NaHS
-Khi số mol NaOH ³ 2 lần số mol H2S ® chỉ tạo thành muối Na2S
-Khi số mol NaOH < số mol H2S < 2 lần số mol NaOH ® tạo thành cả hai muối NaHS và Na2S.
-Do trong H2O, nguyên tố S có số oxi hóa
-2, là số oxi hóa thấp nhất). Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy theo điều kiện của phản ứng mà nguyên tử S có số oxi hóa -2 có thể bị oxi hóa dễ dàng đến các số oxi hóa 0, +4. +6 .
-Viết PTHH:
2 H2S + 3O2 ® 2H2O + 2 SO2 (đủ oxi)
-Viết PTHH:
2 H2S + O2 ® 2H2O + 2S (thiếu oxi)
-Tự nghiên cứu SGK tìm hiểu trạng thái tự nhiên và PP điều chế
-Viết PTHH:
H2SO3 + NaOH ® NaHSO3
H2SO3 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
-Hoàn thành PTHH các phản ứng sau :
SO2 + Br + H2O ®
SO2 + H2S ®
-Nghe, nghiên cứu thêm SGK, viết PTHH của các phản ứng điều chế
-Nghe, nếu có thắc mắc hay biết được gì khác về tính chất, ứng dụng thì phát biểu để GV chỉnh sửa.
4. BTVN
BT 1-10 SGK tr.138-139; 6.16-6.24 SBT tr.47-50.
Bài 33 
AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
 1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Tính chất của 1 oxit axit, tỉ khối, phản ứng oxi hóa khử.
- Kiến thức mới: Axít sunfuric có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất H2SO4 như thế nào?
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 
Dự đoán sản phẩm phản ứng của bài toán SO2 + NaOH
 3. Giáo dục tư tưởng:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, )
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 5 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, )
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (5’)
- Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài: ( 35’)
Nội dung bài 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2SO2 + O2 
SO3
I. Axit sunfuric của
1. Tính chất vật lí
Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
H2SO4 tan trong nước tỏa nhiều nhiệt, nên khi pha loãng H2SO4 đặc, người ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ mà không làm ngược lại
2. Tính chất hóa học 
a)Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch H2SO4 loãng có tính chất chung của axit
- Đổi màu giấy quỳ thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hyđro
- Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối
b) Tính chất của axit H2SO4 đặc
- Tính oxy hóa mạnh
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxy hóa rất mạnh, nó oxy hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (S, P, C...) và nhiều hợp chất:
- Tính háo nước
H2SO4 đặc hấp thụ mạnh nước. Nó củng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit ví dụ:
C12H22O11 12C + 11H2O
Tiếp theo, một phần cacbon bị oxy hóa tiếp:
C + H2SO4 ® CO2 + SO2 + H2O
Da tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng cần h

File đính kèm:

  • docChuong 6.doc