Giáo án Hóa học 10 - Chương II: CacboHiđrat - Trường PTHTTT Trần Nhân Tông

A. Kiến thức cơ bản và trọng tâm

1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:

 Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.

 Tính chất hóa học: Tính chất ancol đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men ancol.  ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.

2. Saccarozơ:

 Công thức phân tử. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng với đồng (II) hiđroxit.

 ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.

3. Tinh bột:

 Công thức phân tử. Tính chất vật lí.

 Tính chất hóa học: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với iot.

 Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.

4. Xenlulozơ:

 Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.

 Tính chất hóa học: Phản ứng thuỷ phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa ). ứng dụng .

 

doc8 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chương II: CacboHiđrat - Trường PTHTTT Trần Nhân Tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở:
 A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
 B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. 
 C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-
 D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic 
3. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng:
 A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
 B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. 
 C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
 D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. 
4. Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:
 A. 85,5 gam B. 171 gam 
 C. 342 gam D. 684 gam 
5. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
 A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol 
 B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
 C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
 D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
6. Đồng phân của glucozơ là
A.saccarozơ	 C. mantozơ
B.xenlulozơ 	 D. fructozơ
7. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là
 A.	fructozơ
B.	glucozơ 
C.	saccarozơ
D.	mantozơ
8. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A.1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B.2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C.nhiều gốc glucozơ
D.2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
9. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
 A.	Saccarozơ 	 C. Glucozơ
B. Tinh bột 	 D. Xenlulozơ 
10. Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng 
A.axit axetic 	 B. đồng (II) oxit
C.natri hiđroxit 	 D. đồng (II) hiđroxit
11. Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có
A. 5 nhóm hiđroxyl 	 C. 3 nhóm hiđroxyl 
B. 4 nhóm hiđroxyl 	 D. 2 nhóm hiđroxyl
12. Glicogen hay còn gọi là
 A. glixin 	 B. tinh bột động vật 
 C. glixerin 	D. tinh bột thực vật
13. Hãy tìm một thuốc thử dùng để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau : Glucozơ ; glixerol ; etanol ; anđehit axetic
 A. Na kim loại
 B. Nước brom
 C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm 
 D. [ Ag(NH3)2]OH
14. Có 4 chất X, Y, Z, T cùng công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy mỗi CO2 = số mol H2O 
 chất đều cho số mol và = số mol O2 tham gia phản ứng cháy. Phân tử khối mỗi chất đều nhỏ hơn 200 và chúng có quan hệ chuyển hoá theo sơ đồ sau:
 Y là chất nào trong số :
A. CH2O C. C3H6O3
B. C2H4O2 D. C6H12O6.
15. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất
A. H2/Ni, t0 ; Cu(OH)2, đun nóng ; 
B. Cu(OH)2, đun nóng ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. 
C. Cu(OH)2, đun nóng ; dung dịch AgNO3/NH3.
D. H2/Ni, t0 ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0. 
16. Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
17. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
18. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khi sinh ra được hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Lượng glucozơ cần dùng bằng
A. 24 gam C. 50 gam
B. 40 gam D. 48 gam
19. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.
20. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ C. Fructozơ
B. Saccarozơ D. Mantozơ
21. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, t0. C. dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2. D. dung dịch brom
22. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn C. 0,528 tấn
B. 0,6 tấn D. 0, 85 tấn
23. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
A. Phản ứng với Cu(OH)2; đun nóng.
B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Phản ứng với H2/Ni, t0.
D. Phản ứng với Na.
24. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 500 gam tinh bột thì cần một thể tích không khí (đkc) là
A. 1.382.716 lít C. 1382600,0 lít
B. 1402666,7 lít D. 1492600,0 lít
25. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh 
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
26. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol. Tính thể tích ancol 400 thu được, biết ancol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml C. 2875,0 ml
B. 2785,0 ml D. 2300,0 ml
27. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm
B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử đều không chứa nhóm chức – CH=O
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hidro giữa các vòng xoắn amilozơ hấp thụ iot.
D. Có thể phân biệt mannozơ với saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
28. Có thể tổng hợp ancol etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
 CO2 ® Tinh bột ® Glucozơ ® ancol etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành ancol etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít C. 149,3 lít
B. 280,0 lít D. 112,0 lít
29. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường mật ong
D. Có 0,1% trong máu người và tương đối ổn định.
30. Khử glucozơ bằng hidro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam socbitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam C. 22,5 gam
B. 1,44 gam D. 14,4 gam
31. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,391 lít C. 1,439 lít
B. 15,000 lít D. 24,390 lít
33. Cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau:
A. Glucozơ C. Saccarozơ
B. Fructozơ D. Xenlulozơ
34. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử
B. tính tan trong nước lạnh
C. Cấu trúc phân tử
D. phản ứng thuỷ phân
 35. Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ. 
A. 2,16 gam C. 10,80 gam
B. 5,40 gam D. 21,60 gam
36. Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerin tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây sai về các phản ứng này?
 A. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
 B. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
 C. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
 D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
37. Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Dextrin C. Mantozơ
B. Saccarozơ D. Glucozơ
38. Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lương glucozơ đã dùng là
A. 129,68 gam C. 192,86 gam
B. 168,29 gam D. 186,92 gam
39. Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào 
dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Dung dịch nước brom
D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
40. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Tính a.
A. 13,5 gam C. 20,0 gam
B. 15,0 gam D. 30,0 gam
41. Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot
C.Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
42. Xenlulozơ tác dụng với anhidrit axetic (H2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng
A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n
B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n
C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n
D. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n
43. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
A. Monosaccarit là cacbohidrat không thể thủy phân được.
B. Disaccarit là cacbohidrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit.
C. Polisaccarit là cacbohidrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli-, di- và monosaccarit.
44. Thực nghiệm nào sau đây không tương ứng với cấu trúc của glucozơ?
A. Khử hoàn hoàn tạo n-hexan.
B. Tác dụng với: AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag; với Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch và làm nhạt

File đính kèm:

  • doccacbon hidrat.doc