Giáo án Hình lớp 11 tiết 36, 37: Hai mặt phẳng vuông góc

Tiết : 36,37

HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

Giúp học sinh nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc, nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau và định lí về giao tuyến cùa hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba, biết tính diện tích hình chiếu của đa giác.

Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình trụ đứng, nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chóp đều, hình chóp cụt đều.

2. Kỹ năng

Biết cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc vận dụng dấu hiệu hai mặt phẳng vuông góc, biết phân biệt và chứng minh hình lăng trụ đứng, hình chóp cụt đều.

3. Tư duy và thái độ

Rèn khả năng tư duy hình không gian

Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế.

Giáo dục tính khoa học, chính xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình lớp 11 tiết 36, 37: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	: 06-03-2011
Tiết	: 36,37
Hai mặt phẳng vuông góc
Ngày giảng: 	ngày  lớp  tiết .
	ngày  lớp  tiết .
	ngày  lớp  tiết .
I.Mục tiêu
1. Kiến thức 
Giúp học sinh nắm được định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, từ đó nắm được định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc, nắm được điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau và định lí về giao tuyến cùa hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba, biết tính diện tích hình chiếu của đa giác.
Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình trụ đứng, nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chóp đều, hình chóp cụt đều.
2. Kỹ năng
Biết cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc vận dụng dấu hiệu hai mặt phẳng vuông góc, biết phân biệt và chứng minh hình lăng trụ đứng, hình chóp cụt đều.
3. Tư duy và thái độ
Rèn khả năng tư duy hình không gian 
Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế.
Giáo dục tính khoa học, chính xác.
II. Nội dung
Kiến thức trọng tâm
KháI niệm góc giữa hai mặt phẳng, cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau, phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
Kiến thức khó
Tính diện tích hình chiếu.
III. Phương tiện dạy học 
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Giáo án, tài liệu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Kiến thức cũ.
IV.Tiến trình tổ chức dạy học
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1: I. Góc giữa hai mặt phẳng.
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ GV treo bảng phụ vẽ hình 3.30
+ Nêu nhận xét về đường thẳng m và n với mặt phẳng (a) và (b).
+ Nếu hai mặt phẳng (a)//(b) hoặc trùng nhau thì góc của chúng là bao nhiêu?
+ Nêu định nghĩa SGK
+ GV treo hình 3.31
+ GV nêu cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau.
+ GV yêu cầu HS nêu diện tích hình chiếu của một đa giác.
+ Hãy tìm giao tuyến của hai mặt phẳng(ABC) và (SBC).
+ Hãy chỉ ra góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC)
+ SA ^ AH ?
+ Hãy tính j 
+ Hãy tính diện tích tam giác ABC, áp dụng công thức hình chiếu để tính diện tích tam giác SBC
1.Định nghĩa : Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó.
2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau.
 Giả sử hai mặt phẳng.(a) và (b) cắt nhau theo giao tuyến c. Từ điểm I bất kỳ trên c dựng trong (a) đường thẳng a vuông góc với c và dựng trong (b) đường thẳng b vuông góc với c. Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai mặt phẳng (a) và (b).
3. Diện tích hình chiếu của một đa giác.
 Cho đa giác H nằm trong mặt phẳng (a) có diện tích S và H’ là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng (b). Khi đó diện tích S’ của H’ được tính theo công thức sau S’ = S. cos j
( j là góc giữa (a) và (b) ).
 Ví dụ :a). Gọi H là trung điểm của cạnh BC, ta có BC^AH. Vì SA^(ABCD) nên SA^BC
Do đó BC^(SAH) ị BC^SH. Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (SBC) bằng =j.
Ta có tanj = 
ị j = 300. Vậy góc giữa (ABC) và (SBC) bằng 300
b).Vì SA^(ABC) nên D ABC là hình chiếu của DSBC. Ta có SABC = SSBC. cosj ị SSBC = = 
Hoạt động 2: II. Hai mặt phẳng vuông góc
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ Hai mặt phẳng khi nào vuông góc nhau?
+ GV yêu cầu HS nêu định nghĩa.
+ (a) ^(b) Û (a) ^"d è (b). Đúng hay sai?
+ Nếu (a) ^(b), d // (a) thì d ^ (b) đúng hay sai?
+ GV yêu cầu HS nêu định lí 1
+ GV hướng dẫn HS chứng minh định lí1.
+ GV yêu cầu HS thực hiện D 1
+ Nêu định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng vuông góc .
+Từ H kẻ D’ ^ d , D’è (b), hãy chứng tỏ góc giữa (a) và (b) là góc giữa D và D’.
+ GV yêu cầu HS nêu các định lí và hệ quả
+ GV yêu cầu HS thực hiện D2 và D3
1. Định nghĩa : Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là góc vuông. Kí hiệu (a) ^ (b)
2. Các định lí
Định lí 1 : Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Hệ quả 1 : Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Hệ quả 2: Cho hai mặt phẳng (a) và (b) vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng (a) ta dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (b) thì đường thẳng này nằm trong mặt phẳng (a).
Định lí 2: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng đó.
Hoạt động 3: III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+GV nêu các định nghiã về hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ đều , hình hộp , hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
1. Định nghĩa : Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với các mặt đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều gọi là hình lăng trụ đều.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật.
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông gọi là hình lập phương.
2. Nhận xét: Các mặt bên của hình lăng trụ đứng luôn vuông góc với mặt phẳng đáy và là những hình chữ nhật.
Hoạt động 4: IV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ GV nêu định nghiã hình chóp đều.
+ Nhận xét gì về các cạnh bên của hình chóp đều.
+ Góc tạo bởi các cạnh bên và đáy như thế nào?
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét SGK.
1. Hình chóp đều
Một hình chóp gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa gáic đều và có đường cao trùng với tâm cảu đa giác đáy.
+ Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau, các mât bên tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
+ Các mặt bên đều tạo với mặt dđ#y các góc bằng nhau.
2. Hình chóp cụt đều
Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều.
Củng cố
Bài tập về nhà. 
Vận dụng để giải các bài tập trong SGK trang 97, 98
Ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tổ trưởng kí duyệt
Đào Minh Bằng
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 36,37.doc